CTTĐT - UBND tỉnh Yên Bái ban hành Quyết định số 981/QĐ-UBND Công bố kết quả khảo sát, đánh giá năng lực cạnh tranh cấp sở, ban ngành và địa phương tỉnh Yên Bái năm 2023.
Giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận phục vụ Hành chính công huyện Văn Yên.
Theo đó, đối với các sở, ban, ngành có 3 đơn vị xếp loại tốt, trong đó Sở Lao động, Thường binh và Xã hội dẫn đầu, xếp thứ hai là Sở Kế hoạch và Đầu tư, xếp thứ ba là Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; 10 đơn vị xếp loại khá và 3 đơn vị xếp loại trung bình.
Đối các huyện, thị xã, thành phố, có 9/9 huyện, thị xã, thành phố xếp loại khá, trong đó xếp thứ nhất là UBND huyện Văn Yên; xếp thứ hai là UBND thành phố Yên Bái, xếp thứ 3 là UBND huyện Yên Bình.
Theo Quyết định số 2525/QĐ-UBND ngày 12/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành Bộ chỉ số đánh giá năng lực cạnh tranh cấp sở, ban, ngành và địa phương tỉnh Yên Bái:
Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp sở, ban, ngành gồm:
07 chỉ số thành phần DDCIDN : (i) Chỉ số Tính minh bạch, (ii) Chỉ số Tính năng động và tiên phong của lãnh đạo, (iii) Chỉ số Chi phí thời gian, (iv) Chỉ số Chi phí không chính thức, (v) Chỉ số Cạnh tranh bình đẳng, (vi) Chỉ số Hỗ trợ doanh nghiệp và (vii) Chỉ số Thiết chế pháp lý.
04 chỉ số thành phần DDCICQ: (i) Mức độ hoàn thành Chương trình hành động thực hiện nhiệm vụ chính trị được giao hằng năm; (ii) Tình hình triển khai nhiệm vụ cải thiện môi trường kinh doanh; (iii) Tình hình triển khai nhiệm vụ cải cách hành chính; (iv) Tình hình triển khai nhiệm vụ chuyển đổi số.
Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp địa phương gồm:
08 chỉ số thành phần DDCIDN : (i) Chỉ số Tính minh bạch, (ii) Chỉ số Tính năng động và tiên phong của lãnh đạo, (iii) Chỉ số Chi phí thời gian, (iv) Chỉ số Chi phí không chính thức, (v) Chỉ số Cạnh tranh bình đẳng, (vi) Chỉ số Hỗ trợ doanh nghiệp, (vii) Chỉ số Thiết chế pháp lý và (viii) Chỉ số Tiếp cận đất đai và tính ổn định trong việc sử dụng đất.
04 chỉ số thành phần DDCICQ: (i) Mức độ hoàn thành Chương trình hành động thực hiện nhiệm vụ chính trị được giao hằng năm; (ii) Tình hình triển khai nhiệm vụ cải thiện môi trường kinh doanh; (iii) Tình hình triển khai nhiệm vụ cải cách hành chính; (iv) Tình hình triển khai nhiệm vụ chuyển đổi số.
Các tính điểm DDCITH của một đơn vị:
DDCITH = DDCIDN + DDCICQ
|
Nguyễn Hiên
Cổng thông tin điện tử tỉnh - UBND tỉnh Yên Bái ban hành Quyết định số 981/QĐ-UBND Công bố kết quả khảo sát, đánh giá năng lực cạnh tranh cấp sở, ban ngành và địa phương tỉnh Yên Bái năm 2023. Theo đó, đối với các sở, ban, ngành có 3 đơn vị xếp loại tốt, trong đó Sở Lao động, Thường binh và Xã hội dẫn đầu, xếp thứ hai là Sở Kế hoạch và Đầu tư, xếp thứ ba là Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; 10 đơn vị xếp loại khá và 3 đơn vị xếp loại trung bình.
Đối các huyện, thị xã, thành phố, có 9/9 huyện, thị xã, thành phố xếp loại khá, trong đó xếp thứ nhất là UBND huyện Văn Yên; xếp thứ hai là UBND thành phố Yên Bái, xếp thứ 3 là UBND huyện Yên Bình.
Theo Quyết định số 2525/QĐ-UBND ngày 12/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành Bộ chỉ số đánh giá năng lực cạnh tranh cấp sở, ban, ngành và địa phương tỉnh Yên Bái:
Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp sở, ban, ngành gồm:
07 chỉ số thành phần DDCIDN : (i) Chỉ số Tính minh bạch, (ii) Chỉ số Tính năng động và tiên phong của lãnh đạo, (iii) Chỉ số Chi phí thời gian, (iv) Chỉ số Chi phí không chính thức, (v) Chỉ số Cạnh tranh bình đẳng, (vi) Chỉ số Hỗ trợ doanh nghiệp và (vii) Chỉ số Thiết chế pháp lý.
04 chỉ số thành phần DDCICQ: (i) Mức độ hoàn thành Chương trình hành động thực hiện nhiệm vụ chính trị được giao hằng năm; (ii) Tình hình triển khai nhiệm vụ cải thiện môi trường kinh doanh; (iii) Tình hình triển khai nhiệm vụ cải cách hành chính; (iv) Tình hình triển khai nhiệm vụ chuyển đổi số.
Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp địa phương gồm:
08 chỉ số thành phần DDCIDN : (i) Chỉ số Tính minh bạch, (ii) Chỉ số Tính năng động và tiên phong của lãnh đạo, (iii) Chỉ số Chi phí thời gian, (iv) Chỉ số Chi phí không chính thức, (v) Chỉ số Cạnh tranh bình đẳng, (vi) Chỉ số Hỗ trợ doanh nghiệp, (vii) Chỉ số Thiết chế pháp lý và (viii) Chỉ số Tiếp cận đất đai và tính ổn định trong việc sử dụng đất.
04 chỉ số thành phần DDCICQ: (i) Mức độ hoàn thành Chương trình hành động thực hiện nhiệm vụ chính trị được giao hằng năm; (ii) Tình hình triển khai nhiệm vụ cải thiện môi trường kinh doanh; (iii) Tình hình triển khai nhiệm vụ cải cách hành chính; (iv) Tình hình triển khai nhiệm vụ chuyển đổi số.
Các tính điểm DDCITH của một đơn vị:
DDCITH = DDCIDN + DDCICQ