Cụm công nghiệp Báo Đáp - Huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái được phê duyệt quy hoạch tại quyết định số 1583/QĐ - UBND ngày 10/10/2008 của UBND tỉnh Yên Bái.
1. Phạm vi ranh giới quy hoạch:
Cụm công nghiệp Báo Đáp nằm trong địa bàn xã Báo Đáp, Huyện Trấn Yên.
Vị trí giới hạn khu đất: Phía Bắc giáp hồ chứa nước; Phía Nam giáp đất nông nghiệp; Phía Đông giáp đường Yên Bái - Khe Sang; Phía Tây giáp đất đồi rừng.
2. Quy mô lập quy hoạch: Quy mô lập quy hoạch chi tiết là 14ha.
3. Tính chất:
Là Cụm công nghiệp có quy mô nhỏ, với dự kiến mở rộng phát triển trên cơ sở lấy một số Doanh nghiệp đã có làm nhân tố chính. Xác định đây là một Cụm công nghiệp tập trung với các tính chất sau: Chế biến các sản phẩm nông lâm sản, thực phẩm; Chế biến gỗ rừng trồng; Sửa chữa cơ khí nhỏ.
4. Tổ chức không gian kiến trúc:
Theo nhiệm vụ quy hoạch Cụm công nghiệp Báo Đáp đã được phê duyệt bao gồm các khu chức năng sau:
+ Khu trung tâm điều hành và các công trình dịch vụ công cộng khu dịch vụ bố trí ở phía đầu vào cụm. Tại đây đầu tư xây dựng nhà Ban quản lý Cụm công nghiệp. Khu nhà ăn uống giải khát phục vụ sản xuất, khu trưng bày và giới thiệu sản phẩm.
+ Khu các nhà máy, xí nghiệp, doanh nghiệp được bố trí dọc theo hai bên trục đường chính. Bao gồm các lô đất có diện tích từ 0.8ha đến 1.5ha. Mỗi lô có mặt đường khoảng 120m sâu vào trong 100m.
+ Khu kỹ thuật, đảm bảo diện tích để bố trí công trình xử lý chất thải, nước thải của cả Cụm công nghiệp trong quá trình hoạt động. Các công trình cấp nước phục vụ cho Cụm công nghiệp được bố trí sát bờ đập. Bể được đặt ở cao độ 94.00 ngay ở quả đồi phía Đông Bắc Cụm công nghiệp. Đây là nơi có địa hình cao và đảm bảo nguồn nước sẽ cung cấp đủ cho nhu cầu của cả Cụm công nghiệp.
+ Các công trình hạ tầng kỹ thuật: Các công trình cấp nước sản xuất, nước sinh hoạt được bố trí phía đầu nguồn nước.
Khu cây xanh cách ly, cây xanh cảnh quan được bố trí tại khu trung tâm, hai đầu vào Cụm công nghiệp. Cây xanh được trồng trong các lô đất cho thuê có các công trình kiến trúc. Khoảng cách cách ly với mép đường tỉnh lộ 151 Yên Bái - Khe Sang khoảng 50m. Toàn bộ phía ngoài rìa ranh giới được trồng cây xanh cách ly.
5. Quy hoạch sử dụng đất:
Bảng quy hoạch sử dụng đất:
TT
|
Loại đất
|
Diện tích ( ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
|
Tổng diện tích
|
14.00
|
100
|
1
|
Đất khu trung tâm
|
0.58
|
4.14
|
2
|
Đất xây dựng các nhà máy
|
7.32
|
52.29
|
3
|
Đất hạ tầng kỹ thuật
|
0.80
|
5.71
|
4
|
Đất giao thông
|
2.25
|
16.06
|
5
|
Đất cây xanh - mặt nước
|
2.30
|
16.41
|
6
|
Đất tái định cư - nhà ở công nhân
|
0.75
|
5.36
|
6. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật:
a) Quy hoạch san nền:
Trên cơ sở cao độ mức nước ngập lớn nhất thể hiện trong bản vẽ địa hình Cụm công nghiệp Báo Đáp, tỷ lệ 1/1000 cao độ thiết kế san nền như sau:
Độ dốc san nền trong các khu khoảng 0,5% - 1%. Cốt san nền trung bình của mỗi khu vực sản xuất cho thuê đất sẽ khác nhau, tuỳ theo nhu cầu sử dụng. Nhưng theo các cốt khác nhau, cốt trung bình phía Đông Bắc là 74.00, cốt san nền bể chứa nước, trạm biến thế là 94.00. Các cốt trong khu sẽ được san khác nhau cao từ phía đường tỉnh lộ 151 vào trong và từ ngã tư nhà thờ xưống ngã ba tỉnh lộ 151.
b) Quy hoạch hệ thống giao thông:
- Các chỉ tiêu kỹ thuật tuyến của hệ thống giao thông được thiết kế đảm bảo cho các phương tiện giao thông đến từng lô đất một cách dễ dàng, thuận tiện.
- Quy mô chiều rộng làn xe được tính toán với mô đuyn 3.75 m. Vỉa hè lát gạch phục vụ người đi bộ, ngoài ra kết hợp bố trí đèn chiếu sáng, trồng cây xanh và các hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác.
c) Hệ thống cấp nước:
Tổng nhu cầu dùng nước của Cụm công nghiệp: 1.980 m3/ng.đêm.
Nguồn nước cấp cho Cụm công nghiệp Báo Đáp được lấy từ đập cách công trình xử lý nước sạch khoảng 70m, sau khi xử lý nước được đưa vào cụm bể chứa và trạm bơm, từ đó nước được cấp vào mạng lưới, phục vụ cho các nhu cầu sản xuất, sinh hoạt, cứu hỏa bằng hệ thống máy bơm.
d) Hệ thống thoát nước:
Với Cụm công nghiệp Báo Đáp của huyện Trấn Yên có quy mô nhỏ, thành phần và tính chất của nước thải không phức tạp. Nước thải ở đây bao gồm nước thải sinh hoạt và nước thải sản xuất.
- Nước thải sinh hoạt được xử lý cục bộ qua các bể tự hoại.
- Nước thải sản xuất chủ yếu từ các cơ sở khai thác và chế biến nông lâm sản thực phẩm nên hàm lượng các chất độc hại rất ít, chủ yếu là hàm lượng cặn bã từ sắn, ngũ cốc, vỏ cây gỗ . Do vậy việc xử lý chỉ cần các ao, hồ, hoặc bể lắng sơ bộ để thu hồi các chất thải nói trên.
e) Hệ thống cung cấp điện:
Tổng nhu cầu dùng điện của Cụm công nghiệp: 4000 kw.
Nguồn cấp điện cho Cụm công nghiệp Báo Đáp là tuyến điện 35KV chạy Cụm công nghiệp.
f) Hệ thống thông tin liên lạc: Bố trí theo hệ thống cấp điện và sử dụng mạng di động khu vực.
7. Đánh giá tác động môi trường:
Những yếu tố ảnh hưởng đến môi trường như: Bụi; khí thải; tiếng ồn, có tác động rất lớn đến môi trường nước, hệ sinh thái vì vậy khi tiến hành xây dựng cần phải có đánh giá tác động môi trường cụ thể cho các dự án trong Cụm công nghiệp theo đúng các quy định hiện hành.
8. Hồ sơ quy hoạch:
Thành phần hồ sơ quy hoạch bao gồm:
TT
|
Tên bản vẽ
|
1
|
Bản đồ vị trí và liên hệ vùng
|
2
|
Bản đồ hiện trạng tổng hợp
|
3
|
Sơ đồ cơ cấu sử dụng đất
|
4
|
Bản đồ quy hoạch kiến trúc cảnh quan
|
5
|
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất
|
6
|
Các bản đồ quy hệ thống hạ tầng kỹ thuật
|
7
|
Thuyết minh
|
9. Kinh phí lập quy hoạch:
Tổng giá trị đồ án thiết kế quy hoạch: 306.878.800 đồng
(Ba trăm lẻ sáu triệu, tám trăm bẩy mươi tám nghìn, tám trăm đồng chẵn)
Trong đó:
- Giá trị khảo sát đo vẽ bản đồ:
|
94.573.573 đồng
|
- Giá trị lập nhiệm vụ quy hoạch xây dựng:
|
14.488.066 đồng
|
- Giá trị lập thiết kế quy hoạch:
|
166.913.208 đồng
|
- Giá trị thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng:
|
13.094.341 đồng
|
- Quản lý quy hoạch xây dựng:
|
9.463.979 đồng
|
- Chi phí công bố quy hoạch:
|
8.345.660 đồng
|