CTTĐT - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư số 36/2021/TT-BLĐTBXH quy định mức điều chỉnh tiền lương và thu nhập tháng đã đóng BHXH.
Mức điều chỉnh tiền lương và thu nhập tháng đã đóng BHXH từ ngày 01/01/2022
Điều chỉnh tiền lương tháng đã đóng bảo hiểm xã hội
Mức điều chỉnh áp dụng đối với người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định bắt đầu tham gia bảo hiểm xã hội từ ngày 01/01/2016 trở đi, hưởng bảo hiểm xã hội một lần hoặc bị chết mà thân nhân được hưởng trợ cấp tuất một lần trong thời gian từ ngày 01/01/2022 đến ngày 31/12/2022.
Người lao động đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định, hưởng lương hưu, trợ cấp một lần khi nghỉ hưu, bảo hiểm xã hội một lần hoặc bị chết mà thân nhân được hưởng trợ cấp tuất một lần trong thời gian từ ngày 01/01/2022 đến ngày 31/12/2022.
Tiền lương tháng đã đóng bảo hiểm xã hội đối với đối tượng trên được điều chỉnh theo công thức sau:
Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội sau điều chỉnh của từng năm
|
=
|
Tổng tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của từng năm
|
x
|
Mức điều chỉnh tiền lương đã đóng bảo hiểm xã hội của năm tương ứng
|
Trong đó, mức điều chỉnh tiền lương đã đóng bảo hiểm xã hội của năm tương ứng được thực hiện theo Bảng sau:
Năm
|
Trước 1995
|
1995
|
1996
|
1997
|
1998
|
1999
|
2000
|
2001
|
2002
|
2003
|
2004
|
2005
|
2006
|
2007
|
2008
|
Mức điều chỉnh
|
5,10
|
4,33
|
4,09
|
3,96
|
3,68
|
3,53
|
3,58
|
3,59
|
3,46
|
3,35
|
3,11
|
2,87
|
2,67
|
2,47
|
2,01
|
Năm
|
2009
|
2010
|
2011
|
2012
|
2013
|
2014
|
2015
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
2021
|
2022
|
|
Mức điều chỉnh
|
1,88
|
1,72
|
1,45
|
1,33
|
1,25
|
1,20
|
1,19
|
1,16
|
1,12
|
1,08
|
1,05
|
1,02
|
1,00
|
1,00
|
|
Điều chỉnh thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội
Mức điều chỉnh áp dụng đối với người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện hưởng lương hưu, trợ cấp một lần khi nghỉ hưu, bảo hiểm xã hội một lần hoặc bị chết mà thân nhân được hưởng trợ cấp tuất một lần trong thời gian từ ngày 01/01/2022 đến ngày 31/12/2022.
Thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội đối với đối tượng trên được điều chỉnh theo công thức sau:
Thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện sau điều chỉnh của từng năm
|
=
|
Tổng thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội của từng năm
|
X
|
Mức điều chỉnh thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội của năm tương ứng
|
Trong đó, mức điều chỉnh thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội của năm tương ứng được thực hiện theo Bảng dưới đây:
Năm
|
2008
|
2009
|
2010
|
2011
|
2012
|
2013
|
2014
|
2015
|
Mức điều chỉnh
|
2,01
|
1,88
|
1,72
|
1,45
|
1,33
|
1,25
|
1,20
|
1,19
|
Năm
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
2021
|
2022
|
|
Mức điều chỉnh
|
1,16
|
1,12
|
1,08
|
1,05
|
1,02
|
1,00
|
1,00
|
|
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/02/2022; các quy định tại Thông tư này áp dụng kể từ ngày 01/01/2022.
Cổng thông tin điện tử tỉnh - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư số 36/2021/TT-BLĐTBXH quy định mức điều chỉnh tiền lương và thu nhập tháng đã đóng BHXH. Điều chỉnh tiền lương tháng đã đóng bảo hiểm xã hội
Mức điều chỉnh áp dụng đối với người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định bắt đầu tham gia bảo hiểm xã hội từ ngày 01/01/2016 trở đi, hưởng bảo hiểm xã hội một lần hoặc bị chết mà thân nhân được hưởng trợ cấp tuất một lần trong thời gian từ ngày 01/01/2022 đến ngày 31/12/2022.
Người lao động đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định, hưởng lương hưu, trợ cấp một lần khi nghỉ hưu, bảo hiểm xã hội một lần hoặc bị chết mà thân nhân được hưởng trợ cấp tuất một lần trong thời gian từ ngày 01/01/2022 đến ngày 31/12/2022.
Tiền lương tháng đã đóng bảo hiểm xã hội đối với đối tượng trên được điều chỉnh theo công thức sau:
Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội sau điều chỉnh của từng năm
=
Tổng tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của từng năm
x
Mức điều chỉnh tiền lương đã đóng bảo hiểm xã hội của năm tương ứng
Trong đó, mức điều chỉnh tiền lương đã đóng bảo hiểm xã hội của năm tương ứng được thực hiện theo Bảng sau:
Năm
Trước 1995
1995
1996
1997
1998
1999
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
Mức điều chỉnh
5,10
4,33
4,09
3,96
3,68
3,53
3,58
3,59
3,46
3,35
3,11
2,87
2,67
2,47
2,01
Năm
2009
2010
2011
2012
2013
2014
2015
2016
2017
2018
2019
2020
2021
2022
Mức điều chỉnh
1,88
1,72
1,45
1,33
1,25
1,20
1,19
1,16
1,12
1,08
1,05
1,02
1,00
1,00
Điều chỉnh thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội
Mức điều chỉnh áp dụng đối với người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện hưởng lương hưu, trợ cấp một lần khi nghỉ hưu, bảo hiểm xã hội một lần hoặc bị chết mà thân nhân được hưởng trợ cấp tuất một lần trong thời gian từ ngày 01/01/2022 đến ngày 31/12/2022.
Thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội đối với đối tượng trên được điều chỉnh theo công thức sau:
Thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện sau điều chỉnh của từng năm
=
Tổng thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội của từng năm
X
Mức điều chỉnh thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội của năm tương ứng
Trong đó, mức điều chỉnh thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội của năm tương ứng được thực hiện theo Bảng dưới đây:
Năm
2008
2009
2010
2011
2012
2013
2014
2015
Mức điều chỉnh
2,01
1,88
1,72
1,45
1,33
1,25
1,20
1,19
Năm
2016
2017
2018
2019
2020
2021
2022
Mức điều chỉnh
1,16
1,12
1,08
1,05
1,02
1,00
1,00
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/02/2022; các quy định tại Thông tư này áp dụng kể từ ngày 01/01/2022.