CTTĐT - Kỳ họp thứ 5 Hội đồng nhân dân huyện Trạm Tấu (khóa XVII nhiệm kỳ 2016 - 2021) đã ban hành Nghị quyết về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 với 21 chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu; trong đó có 9 chỉ tiêu về kinh tế, 9 chỉ tiêu về xã hội và 3 chỉ tiêu về môi trường. Hội đồng nhân dân huyện Trạm Tấu khóa XVII cũng đã đề ra những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cần tập trung góp phần hoàn thành thắng lợi các nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu đề ra trong năm 2018.
Theo Nghị quyết về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018, huyện Trạm Tấu phấn đấu đạt tổng đàn gia súc chính là 32.704 con
Giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp trên địa bàn (Giá so sánh 2010): 282,4 tỷ đồng.
Giá trị sản xuất Công nghiệp trên địa bàn (Giá so sánh 2010): 210 tỷ đồng.
Giá trị sản xuất xây dựng trên địa bàn (Giá so sánh 2010): 144,5 tỷ đồng.
Tổng sản lượng lương thực có hạt: 22.386 tấn. Trong đó sản lượng thóc 13.708 tấn; sản lượng ngô 8.678 tấn. Sản lượng chè búp tươi: 737 tấn.
Tổng đàn gia súc chính: 32.704 con; Sản lượng thịt hơi xuất chuồng: 270 tấn.
Xã đạt từ 14 tiêu chí nông thôn mới trở lên: 01 xã.
Tổng mức bán lẻ hàng hóa: 114,7 tỷ đồng.
Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 42 tỷ đồng.
Tỷ lệ lao động qua đào tạo: 42,1%; Giải quyết việc làm mới cho 535 lao động.
Tỷ lệ hộ nghèo giảm so với năm 2017: Từ 6,5% trở lên.
Tỷ lệ học sinh hoàn thành cấp học: Tiểu học: 92,4%. THCS:93,3%. THPT: 93%.
Duy trì phổ cập giáo dục Mầm non cho trẻ 5 tuổi 12/12 xã, thị trấn.
Tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ các loại vắcxin: 97%.
Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên: 15,7%o.
Tỷ lệ dân số đóng bảo hiểm y tế: 98,5%.
Số xã, thị trấn đạt tiêu chí Quốc gia về y tế: 6 xã (Duy trì 4 xã đã đạt, xây dựng mới 2 xã).
Tỷ lệ người dân được nghe Đài tiếng nói Việt Nam: 87%; Tỷ lệ người dân được xem Đài Truyền hình Việt Nam: 65%.
Tỷ lệ hộ gia đình đạt chuẩn văn hóa: 47%; Tỷ lệ thôn, khu phố đạt chuẩn văn hóa: 39,1%; Tỷ lệ cơ quan đạt tiêu chuẩn văn hóa: 68%.
Tỷ lệ dân số nông thôn được cung cấp nước hợp vệ sinh: 92%.
Tỷ lệ hộ dân cư nông thôn được dùng hố xí hợp vệ sinh: 38%.
Trồng rừng mới: 320 ha. Tỷ lệ che phủ của rừng: 61,3%.
1518 lượt xem
CTV: Ngọc Tiếp
Cổng thông tin điện tử tỉnh - Kỳ họp thứ 5 Hội đồng nhân dân huyện Trạm Tấu (khóa XVII nhiệm kỳ 2016 - 2021) đã ban hành Nghị quyết về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 với 21 chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu; trong đó có 9 chỉ tiêu về kinh tế, 9 chỉ tiêu về xã hội và 3 chỉ tiêu về môi trường. Hội đồng nhân dân huyện Trạm Tấu khóa XVII cũng đã đề ra những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cần tập trung góp phần hoàn thành thắng lợi các nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu đề ra trong năm 2018. Giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp trên địa bàn (Giá so sánh 2010): 282,4 tỷ đồng.
Giá trị sản xuất Công nghiệp trên địa bàn (Giá so sánh 2010): 210 tỷ đồng.
Giá trị sản xuất xây dựng trên địa bàn (Giá so sánh 2010): 144,5 tỷ đồng.
Tổng sản lượng lương thực có hạt: 22.386 tấn. Trong đó sản lượng thóc 13.708 tấn; sản lượng ngô 8.678 tấn. Sản lượng chè búp tươi: 737 tấn.
Tổng đàn gia súc chính: 32.704 con; Sản lượng thịt hơi xuất chuồng: 270 tấn.
Xã đạt từ 14 tiêu chí nông thôn mới trở lên: 01 xã.
Tổng mức bán lẻ hàng hóa: 114,7 tỷ đồng.
Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 42 tỷ đồng.
Tỷ lệ lao động qua đào tạo: 42,1%; Giải quyết việc làm mới cho 535 lao động.
Tỷ lệ hộ nghèo giảm so với năm 2017: Từ 6,5% trở lên.
Tỷ lệ học sinh hoàn thành cấp học: Tiểu học: 92,4%. THCS:93,3%. THPT: 93%.
Duy trì phổ cập giáo dục Mầm non cho trẻ 5 tuổi 12/12 xã, thị trấn.
Tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ các loại vắcxin: 97%.
Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên: 15,7%o.
Tỷ lệ dân số đóng bảo hiểm y tế: 98,5%.
Số xã, thị trấn đạt tiêu chí Quốc gia về y tế: 6 xã (Duy trì 4 xã đã đạt, xây dựng mới 2 xã).
Tỷ lệ người dân được nghe Đài tiếng nói Việt Nam: 87%; Tỷ lệ người dân được xem Đài Truyền hình Việt Nam: 65%.
Tỷ lệ hộ gia đình đạt chuẩn văn hóa: 47%; Tỷ lệ thôn, khu phố đạt chuẩn văn hóa: 39,1%; Tỷ lệ cơ quan đạt tiêu chuẩn văn hóa: 68%.
Tỷ lệ dân số nông thôn được cung cấp nước hợp vệ sinh: 92%.
Tỷ lệ hộ dân cư nông thôn được dùng hố xí hợp vệ sinh: 38%.
Trồng rừng mới: 320 ha. Tỷ lệ che phủ của rừng: 61,3%.