CTTĐT - Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Quyết định số 247/QĐ-UBND ngày 18 tháng 2 năm 2016 về việc phê duyệt đơn giá đặt hàng đào tạo nghề cho lao động nông thôn và hỗ trợ người học trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng giai đoạn 2016-2020.
Theo đó, tổng số nghề đào tạo tại
Quyết định là 36 nghề, đơn giá đặt hàng đào tạo của từng nghề được quy định cụ
thể như sau: Đơn giá 820.000 đồng/người/khóa học đối với 19 nghề đào tạo là các
nghề: Kỹ thuật trồng lúa, kỹ thuật trồng ngô, sản xuất rau an toàn, kỹ thuật
thâm canh bưởi, kỹ thuật trồng và sơ chế sơn tra, trồng và chế biến gia công
sản phẩm từ quế, trồng hoa và cây cảnh, kỹ thuật trồng nấm, nuôi tằm và sơ chế
kén tằm, kỹ thuật nuôi ong mật, chế biến sắn, chế biến chè, bảo vệ thực vật, chăn
nuôi thú y, chăn nuôi lợn, chăn nuôi lợn nái sinh sản, nuôi cá nước ngọt, kỹ
thuật nấu ăn, sản xuất mây tre song đan; Đơn giá 1.050.000 đồng/người/khóa học
đối với nghề đào tạo sản xuất tranh đá quý; Đơn giá 1.059.000 đồng/người/khóa
học đối với nghề đào tạo thêu thổ cẩm; Đơn giá 1.087.000 đồng/người/khóa học
đối với 4 nghề đào tạo là các nghề: Trạm khắc đá, chế tác đá, dệt thổ cẩm và
chế biến gỗ rừng; Đơn giá 2.000.000đồng/người/khóa học đối với 11 nghề đào tạo:
Mộc dân dụng, mộc mỹ nghệ, may, y tế thôn bản, sửa chữa điện dân dụng, điện
công nghiệp, xây dựng, sửa chữa xe máy, sửa chữa máy nông cụ, gò hàn, rèn.
Đối với chính sách hỗ trợ người học
trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng được chia 02 nhóm:
Nhóm 1: Người thuộc diện hưởng chính
sách ưu đãi người có công với cách mạng, người khuyết tật, người dân tộc thiểu
số; người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo; người thuộc hộ gia đình bị thu hồi đất
nông nghiệp, đất kinh doanh; lao động nữ mất việc làm, mức hỗ trợ tiền ăn là
30.000 đồng/người/ngày thực học; hỗ trợ tiền đi lại là 200.000đồng/người/khóa học
nếu địa điểm đào tạo cách xa nơi cư trú từ 15km trở lên (riêng người khuyết tật
và người học cư trú ở xã, thôn, bản thuộc vùng khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn
theo quy định của thủ tướng chính phủ được hỗ trợ tiền đi lại 300.000
đồng/người/khóa học nếu địa điểm đào tạo cách xa nơi cư trú từ 15km trở lên).
Nhóm 2: Là đối tượng lao động nông
thôn khác (không thuộc nhóm 1), mức hỗ trợ tiền ăn là 15.000 đồng/người/ngày
thực học.
786 lượt xem
(Theo Trang TTĐT Sở Tài chính)
Cổng thông tin điện tử tỉnh - Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Quyết định số 247/QĐ-UBND ngày 18 tháng 2 năm 2016 về việc phê duyệt đơn giá đặt hàng đào tạo nghề cho lao động nông thôn và hỗ trợ người học trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng giai đoạn 2016-2020. Theo đó, tổng số nghề đào tạo tại
Quyết định là 36 nghề, đơn giá đặt hàng đào tạo của từng nghề được quy định cụ
thể như sau: Đơn giá 820.000 đồng/người/khóa học đối với 19 nghề đào tạo là các
nghề: Kỹ thuật trồng lúa, kỹ thuật trồng ngô, sản xuất rau an toàn, kỹ thuật
thâm canh bưởi, kỹ thuật trồng và sơ chế sơn tra, trồng và chế biến gia công
sản phẩm từ quế, trồng hoa và cây cảnh, kỹ thuật trồng nấm, nuôi tằm và sơ chế
kén tằm, kỹ thuật nuôi ong mật, chế biến sắn, chế biến chè, bảo vệ thực vật, chăn
nuôi thú y, chăn nuôi lợn, chăn nuôi lợn nái sinh sản, nuôi cá nước ngọt, kỹ
thuật nấu ăn, sản xuất mây tre song đan; Đơn giá 1.050.000 đồng/người/khóa học
đối với nghề đào tạo sản xuất tranh đá quý; Đơn giá 1.059.000 đồng/người/khóa
học đối với nghề đào tạo thêu thổ cẩm; Đơn giá 1.087.000 đồng/người/khóa học
đối với 4 nghề đào tạo là các nghề: Trạm khắc đá, chế tác đá, dệt thổ cẩm và
chế biến gỗ rừng; Đơn giá 2.000.000đồng/người/khóa học đối với 11 nghề đào tạo:
Mộc dân dụng, mộc mỹ nghệ, may, y tế thôn bản, sửa chữa điện dân dụng, điện
công nghiệp, xây dựng, sửa chữa xe máy, sửa chữa máy nông cụ, gò hàn, rèn.
Đối với chính sách hỗ trợ người học
trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng được chia 02 nhóm:
Nhóm 1: Người thuộc diện hưởng chính
sách ưu đãi người có công với cách mạng, người khuyết tật, người dân tộc thiểu
số; người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo; người thuộc hộ gia đình bị thu hồi đất
nông nghiệp, đất kinh doanh; lao động nữ mất việc làm, mức hỗ trợ tiền ăn là
30.000 đồng/người/ngày thực học; hỗ trợ tiền đi lại là 200.000đồng/người/khóa học
nếu địa điểm đào tạo cách xa nơi cư trú từ 15km trở lên (riêng người khuyết tật
và người học cư trú ở xã, thôn, bản thuộc vùng khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn
theo quy định của thủ tướng chính phủ được hỗ trợ tiền đi lại 300.000
đồng/người/khóa học nếu địa điểm đào tạo cách xa nơi cư trú từ 15km trở lên).
Nhóm 2: Là đối tượng lao động nông
thôn khác (không thuộc nhóm 1), mức hỗ trợ tiền ăn là 15.000 đồng/người/ngày
thực học.