Uỷ ban Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu HĐND tỉnh Yên Bái ngày 2/3 vừa ra Nghị quyết số 03/NQ-UBBC về việc ấn định số đơn vị bầu cử, danh sách các đơn vị bầu cử và số đại biểu được bầu cử ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái nhiệm kỳ 2016 - 2021. Nội dung Nghị quyết như sau:
Ảnh minh họa
UỶ BAN BẦU CỬ ĐẠI
BIỂU QUỐC HỘI KHOÁ XIV VÀ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI NHIỆM KỲ 2016
- 2021
Căn cứ Khoản 3, Điều 10, Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và
đại biểu Hội đồng nhân dân số 85/2015/QH13 đã được Quốc hội khoá XIII, kỳ họp
thứ 9 thông qua ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 1129/UBTVQH13 ngày 14 tháng 1 năm 2016
của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về công bố ngày bầu cử đại biểu Quốc hội khoá XIV
và đại biểu Hội đồng nhân các cấp nhiệm kỳ 2016 - 2021;
QUYẾT NGHỊ
Điều 1: Ấn định số đơn vị bầu cử, danh sách các
đơn vị bầu cử và số đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh Yên Bái nhiệm kỳ 2016 - 2021: Số đơn vị bầu cử là 16 (mười sáu), danh
sách các đơn vị và số đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử (có danh sách kèm
theo).
Điều 2: Nghị quyết này có hiệu lực kể từ ngày ký
ban hành.
Điều 3: Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Uỷ
ban nhân dân tỉnh Yên Bái, Giám đốc Sở Nội vụ chịu trách nhiệm thi hành Nghị
quyết này.
DANH SÁCH
Đơn vị bầu cử và số đại biểu được bầu
cử ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái nhiệm kỳ 2016 -
2021
STT
|
Đơn vị bầu cử
|
Đơn vị hành chính
|
Số đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử
|
1
|
Số 1
|
Thành phố Yên Bái: (gồm 9 xã,
phường: phường Hồng Hà, phường Nguyễn Phúc, phường Nguyễn Thái Học, phường
Yên Ninh, phường Hợp Minh, xã Âu Lâu, xã Phúc Lộc, xã Tuy Lộc, xã Giới Phiên)
|
4
|
2
|
Số 2
|
Thành phố Yên Bái: (gồm 8 xã,
phường: phường Đồng Tâm, phường Yên Thịnh, phường Minh Tân, phường Nam Cường,
xã Tân Thịnh, xã Minh Bảo, xã Văn Phú, xã Văn Tiến)
|
4
|
3
|
Số 3
|
Huyện Yên Bình (gồm 14 xã, thị
trấn: xã Xuân Long, xã Ngọc Chấn, xã Cảm Nhân, xã Phúc Ninh, xã Tích Cốc, xã
Mỹ Gia, xã Yên Thành, xã Xuân Lai, xã Phúc An, xã Vũ Linh, xã Bạch Hà, xã
Vĩnh Kiên, xã Yên Bình, thị trấn Thác Bà)
|
4
|
4
|
Số 4
|
Huyện Yên Bình (gồm 12 xã, thị
trấn: xã Hán Đà, xã Đại Minh, xã Thịnh Hưng, xã Phú Thịnh, xã Đại Đồng, xã
Tân Hương, xã Cảm Ân, xã Mông Sơn, xã Bảo Ái, xã Tân Nguyên, xã Văn Lãng, thị
trấn Yên Bình)
|
4
|
5
|
Số 5
|
Huyện Lục Yên (gồm 12 xã, thị
trấn: xã Vĩnh Lạc, xã Mường Lai, xã An Phú, xã Minh Tiến, xã Liễu Đô, xã
Yên Thắng, xã Minh Xuân, xã Phan Thanh, xã Tân Lập, xã Tân Lĩnh, xã Tô Mậu,
thị trấn Yên Thế)
|
4
|
6
|
Số 6
|
Huyện Lục Yên (gồm 12 xã: xã
Trúc Lâu, xã Động Quan, xã Khánh Hoà, xã An Lạc, xã Mai Sơn, xã Khánh Thiện,
xã Lâm Thượng, xã Khai Trung, xã Tân Phượng, xã Minh Chuẩn, xã Phúc Lợi, xã
Trung Tâm)
|
4
|
7
|
Số 7
|
Huyện Trấn Yên (gồm 13 xã, thị
trấn: xã Tân Đồng, xã Báo Đáp, xã Đào Thịnh, xã Việt Thành, xã Hòa Cuông, xã
Minh Quán, xã Nga Quán, xã Cường Thịnh, xã Minh Tiến, xã Y Can, xã Quy Mông,
xã Kiên Thành, thị trấn Cổ Phúc)
|
4
|
8
|
Số 8
|
Huyện Trấn Yên (gồm 9 xã: xã
Minh Quân, xã Bảo Hưng, xã Việt Hồng, xã Vân Hội, xã Việt Cường, xã Hưng
Khánh, xã Hồng Ca, xã Hưng Thịnh, xã Lương Thịnh)
|
4
|
9
|
Số 9
|
Huyện Văn Yên (gồm 14 xã: xã
Đại Phác, xã Yên Hợp, xã Yên Phú, xã Đại Sơn, xã Viễn Sơn, xã Mỏ Vàng, xã An
Thịnh, xã Nà Hẩu, xã Phong Dụ Thượng, xã Phong Dụ hạ, xã Châu Quế Hạ,
xã Châu Quế Thượng, xã Xuân Tầm, xã Đông An)
|
4
|
10
|
Số 10
|
Huyện Văn Yên (gồm 13 xã, thị
trấn: xã Yên Hưng, xã Yên Thái, xã Ngòi A, xã Mậu Đông, xã Quang Minh, xã
Đông Cuông, xã An Bình, xã Tân Hợp, xã Lang Thíp, xã Lâm Giang, xã Hoàng
Thắng, xã Xuân Ái, thị trấn Mậu A)
|
4
|
11
|
Số 11
|
Huyện Văn Chấn (gồm 9 xã, thị
trấn: xã Đại Lịch, xã Chấn Thịnh, xã Bình Thuận, xã Tân Thịnh, xã Cát Thịnh,
xã Thượng Bằng La, xã Minh An, xã Nghĩa Tâm, thị trấn Nông trường Trần Phú)
|
3
|
12
|
Số 12
|
Huyện Văn Chấn (gồm 11 xã, thị
trấn: xã Đồng Khê, xã Suối Bu, xã Sơn Thịnh, xã Suối Giàng, xã Thạch Lương,
xã Thanh Lương, xã Phù Nham, xã Sơn A, xã Phúc Sơn, xã Hạnh Sơn, thị trấn
Nông trường Nghĩa Lộ)
|
4
|
13
|
Số 13
|
Huyện Văn Chấn (gồm 11 xã, thị
trấn: xã Sơn Lương, xã Nậm Lành, xã Gia Hội, xã Nậm Búng, xã Tú Lệ, xã Sùng
Đô, xã Nậm Mười, xã Suối Quyền, xã An Lương, xã Nghĩa Sơn, thị trấn Nông
trường Liên Sơn)
|
3
|
14
|
Số 14
|
Huyện Mù Cang
Chải (gồm 14 xã, thị trấn: thị trấn Mù Cang Chải, xã Cao Phạ, xã Nậm Có,
xã Chế Chu Nha, xã Dế Su Phình, xã Khao Mang, xã Chế Tạo, xã Lao Chải,
xã Hồ Bốn, xã Púng Luông, xã Nậm Khắt, xã La Pán Tẩn, xã Kim Nọi, xã Mồ Dề)
|
3
|
15
|
Số 15
|
Huyện Trạm Tấu (gồm 12 xã, thị
trấn: thị trấn Trạm Tấu, xã Tà Si Láng, xã Trạm Tấu, xã Phình Hồ, xã Làng
Nhì, xã Pá Hu, xã Pá Lau, xã Xà Hồ, xã Bản Mù, xã Bản Công, xã Hát Lừu, xã
Túc Đán)
|
3
|
16
|
Số 16
|
Thị xã Nghĩa Lộ (gồm 7 xã,
phường: phường Tân An, phường Trung Tâm, xã Nghĩa Phúc, xã Nghĩa Lợi, xã
Nghĩa An, phường Pú Trạng, phường Cầu Thia)
|
3
|
790 lượt xem
(Theo Báo Yên Bái)
Uỷ ban Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu HĐND tỉnh Yên Bái ngày 2/3 vừa ra Nghị quyết số 03/NQ-UBBC về việc ấn định số đơn vị bầu cử, danh sách các đơn vị bầu cử và số đại biểu được bầu cử ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái nhiệm kỳ 2016 - 2021. Nội dung Nghị quyết như sau:
UỶ BAN BẦU CỬ ĐẠI
BIỂU QUỐC HỘI KHOÁ XIV VÀ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI NHIỆM KỲ 2016
- 2021
Căn cứ Khoản 3, Điều 10, Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và
đại biểu Hội đồng nhân dân số 85/2015/QH13 đã được Quốc hội khoá XIII, kỳ họp
thứ 9 thông qua ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 1129/UBTVQH13 ngày 14 tháng 1 năm 2016
của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về công bố ngày bầu cử đại biểu Quốc hội khoá XIV
và đại biểu Hội đồng nhân các cấp nhiệm kỳ 2016 - 2021;
QUYẾT NGHỊ
Điều 1: Ấn định số đơn vị bầu cử, danh sách các
đơn vị bầu cử và số đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh Yên Bái nhiệm kỳ 2016 - 2021: Số đơn vị bầu cử là 16 (mười sáu), danh
sách các đơn vị và số đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử (có danh sách kèm
theo).
Điều 2: Nghị quyết này có hiệu lực kể từ ngày ký
ban hành.
Điều 3: Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Uỷ
ban nhân dân tỉnh Yên Bái, Giám đốc Sở Nội vụ chịu trách nhiệm thi hành Nghị
quyết này.
DANH SÁCH
Đơn vị bầu cử và số đại biểu được bầu
cử ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái nhiệm kỳ 2016 -
2021
STT
Đơn vị bầu cử
Đơn vị hành chính
Số đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử
1
Số 1
Thành phố Yên Bái: (gồm 9 xã,
phường: phường Hồng Hà, phường Nguyễn Phúc, phường Nguyễn Thái Học, phường
Yên Ninh, phường Hợp Minh, xã Âu Lâu, xã Phúc Lộc, xã Tuy Lộc, xã Giới Phiên)
4
2
Số 2
Thành phố Yên Bái: (gồm 8 xã,
phường: phường Đồng Tâm, phường Yên Thịnh, phường Minh Tân, phường Nam Cường,
xã Tân Thịnh, xã Minh Bảo, xã Văn Phú, xã Văn Tiến)
4
3
Số 3
Huyện Yên Bình (gồm 14 xã, thị
trấn: xã Xuân Long, xã Ngọc Chấn, xã Cảm Nhân, xã Phúc Ninh, xã Tích Cốc, xã
Mỹ Gia, xã Yên Thành, xã Xuân Lai, xã Phúc An, xã Vũ Linh, xã Bạch Hà, xã
Vĩnh Kiên, xã Yên Bình, thị trấn Thác Bà)
4
4
Số 4
Huyện Yên Bình (gồm 12 xã, thị
trấn: xã Hán Đà, xã Đại Minh, xã Thịnh Hưng, xã Phú Thịnh, xã Đại Đồng, xã
Tân Hương, xã Cảm Ân, xã Mông Sơn, xã Bảo Ái, xã Tân Nguyên, xã Văn Lãng, thị
trấn Yên Bình)
4
5
Số 5
Huyện Lục Yên (gồm 12 xã, thị
trấn: xã Vĩnh Lạc, xã Mường Lai, xã An Phú, xã Minh Tiến, xã Liễu Đô, xã
Yên Thắng, xã Minh Xuân, xã Phan Thanh, xã Tân Lập, xã Tân Lĩnh, xã Tô Mậu,
thị trấn Yên Thế)
4
6
Số 6
Huyện Lục Yên (gồm 12 xã: xã
Trúc Lâu, xã Động Quan, xã Khánh Hoà, xã An Lạc, xã Mai Sơn, xã Khánh Thiện,
xã Lâm Thượng, xã Khai Trung, xã Tân Phượng, xã Minh Chuẩn, xã Phúc Lợi, xã
Trung Tâm)
4
7
Số 7
Huyện Trấn Yên (gồm 13 xã, thị
trấn: xã Tân Đồng, xã Báo Đáp, xã Đào Thịnh, xã Việt Thành, xã Hòa Cuông, xã
Minh Quán, xã Nga Quán, xã Cường Thịnh, xã Minh Tiến, xã Y Can, xã Quy Mông,
xã Kiên Thành, thị trấn Cổ Phúc)
4
8
Số 8
Huyện Trấn Yên (gồm 9 xã: xã
Minh Quân, xã Bảo Hưng, xã Việt Hồng, xã Vân Hội, xã Việt Cường, xã Hưng
Khánh, xã Hồng Ca, xã Hưng Thịnh, xã Lương Thịnh)
4
9
Số 9
Huyện Văn Yên (gồm 14 xã: xã
Đại Phác, xã Yên Hợp, xã Yên Phú, xã Đại Sơn, xã Viễn Sơn, xã Mỏ Vàng, xã An
Thịnh, xã Nà Hẩu, xã Phong Dụ Thượng, xã Phong Dụ hạ, xã Châu Quế Hạ,
xã Châu Quế Thượng, xã Xuân Tầm, xã Đông An)
4
10
Số 10
Huyện Văn Yên (gồm 13 xã, thị
trấn: xã Yên Hưng, xã Yên Thái, xã Ngòi A, xã Mậu Đông, xã Quang Minh, xã
Đông Cuông, xã An Bình, xã Tân Hợp, xã Lang Thíp, xã Lâm Giang, xã Hoàng
Thắng, xã Xuân Ái, thị trấn Mậu A)
4
11
Số 11
Huyện Văn Chấn (gồm 9 xã, thị
trấn: xã Đại Lịch, xã Chấn Thịnh, xã Bình Thuận, xã Tân Thịnh, xã Cát Thịnh,
xã Thượng Bằng La, xã Minh An, xã Nghĩa Tâm, thị trấn Nông trường Trần Phú)
3
12
Số 12
Huyện Văn Chấn (gồm 11 xã, thị
trấn: xã Đồng Khê, xã Suối Bu, xã Sơn Thịnh, xã Suối Giàng, xã Thạch Lương,
xã Thanh Lương, xã Phù Nham, xã Sơn A, xã Phúc Sơn, xã Hạnh Sơn, thị trấn
Nông trường Nghĩa Lộ)
4
13
Số 13
Huyện Văn Chấn (gồm 11 xã, thị
trấn: xã Sơn Lương, xã Nậm Lành, xã Gia Hội, xã Nậm Búng, xã Tú Lệ, xã Sùng
Đô, xã Nậm Mười, xã Suối Quyền, xã An Lương, xã Nghĩa Sơn, thị trấn Nông
trường Liên Sơn)
3
14
Số 14
Huyện Mù Cang
Chải (gồm 14 xã, thị trấn: thị trấn Mù Cang Chải, xã Cao Phạ, xã Nậm Có,
xã Chế Chu Nha, xã Dế Su Phình, xã Khao Mang, xã Chế Tạo, xã Lao Chải,
xã Hồ Bốn, xã Púng Luông, xã Nậm Khắt, xã La Pán Tẩn, xã Kim Nọi, xã Mồ Dề)
3
15
Số 15
Huyện Trạm Tấu (gồm 12 xã, thị
trấn: thị trấn Trạm Tấu, xã Tà Si Láng, xã Trạm Tấu, xã Phình Hồ, xã Làng
Nhì, xã Pá Hu, xã Pá Lau, xã Xà Hồ, xã Bản Mù, xã Bản Công, xã Hát Lừu, xã
Túc Đán)
3
16
Số 16
Thị xã Nghĩa Lộ (gồm 7 xã,
phường: phường Tân An, phường Trung Tâm, xã Nghĩa Phúc, xã Nghĩa Lợi, xã
Nghĩa An, phường Pú Trạng, phường Cầu Thia)
3