CTTĐT - Để thực hiện công tác kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019 đảm bảo yêu cầu về chất lượng và tiến độ thời gian thực hiện theo đúng quy định. Trưởng Ban Chỉ đạo kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019 tỉnh Yên Bái ban hành kế hoạch triển khai thực hiện, với những nội dung chính sau đây:
Ảnh minh họa
Kiểm kê đất đai năm 2019 được tiến hành trên phạm vi toàn tỉnh Yên Bái, theo từng cấp đơn vị hành chính cấp xã, huyện, tỉnh. Đối tượng là diện tích các loại đất, các loại đối tượng sử dụng, đối tượng được Nhà nước giao để quản lý đất được thực hiện theo quy định tại mục. 2 Chỉ thị số 15/CT-TTg và Điều 9, Điều 10 Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Tình hình quản lý và sử dụng đất của doanh nghiệp nhà nước và Doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa, các Ban quản lý rừng và các doanh nghiệp sản xuất nông, lâm nghiệp, các dự án xây dựng nhà ở thương mại, các công trình sự nghiệp ngoài công lập, công trình công cộng có mục đích kinh doanh; đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Uỷ ban nhân dân cấp xã) được thực hiện theo Chỉ thị số 15/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ; Tình hình quản lý và sử dụng đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp diện tích đất bị sạt lở, bồi đắp được thực hiện theo Quyết định số 1762/QĐ-BTNMT của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Công tác chuẩn bị thực hiện kiểm kê đất đai ở các cấp gồm các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 20 của Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường được hoàn thành trong tháng 7 năm 2019, cụ thể như sau:
Công tác chuẩn bị
- Đối với cấp tỉnh và cấp huyện phải hoàn thành các công việc chuẩn bị xong trong trước ngày 10/8/2019;
- Đối với cấp xã phải hoàn thành các công việc chuẩn bị xong trước ngày 15/8/2019.
Tổ chức thực hiện kiểm kê đất đai
- Từ ngày 01/8/2019 đến trước ngày 16/01/2020
+ Ủy ban nhân dân các cấp, các ngành tập trung tổ chức chỉ đạo, thực hiện và hoàn thành việc kiểm kê hiện trạng sử dụng đất năm 2019 tại xã, phường, thị trấn và báo cáo kết quả về Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là Uỷ ban nhân dân cấp huyện) trước ngày 16/01/2020;
+ Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan tổ chức thực hiện hoàn thành kiểm kê chi tiết đối với đất do doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa đang quản lý sử dụng; đất do các ban quản lý rừng và các doanh nghiệp sản xuất nông, lâm nghiệp; các dự án xây dựng nhà ở thương mại; các công trình sự nghiệp ngoài công lập, công trình công cộng có mục đích kinh doanh; quỹ đất nông nghiệp vào mục đích công ích xã; đất các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; diện tích đất bị sạt lở, bồi đắp.
- Từ ngày 16/01/2020 đến trước ngày 16/4/2020
+ Ủy nhân nhân dân cấp huyện chỉ đạo hoàn thành việc kiểm tra, thẩm định kết quả của cấp xã; tổng hợp số liệu, xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cấp huyện và nộp báo cáo lên Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 01/3/2020;
+ Ủy nhân nhân dân tỉnh chỉ đạo hoàn thành việc kiểm tra, thẩm định kết quả của cấp huyện; tổng hợp số liệu, xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cấp tỉnh và nộp báo cáo về Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 16/4/2020.
Thời hạn hoàn thành ở từng cấp
Thời gian thực hiện và thời điểm nộp báo cáo kết quả kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019 được quy định, như sau:
- Ủy ban nhân dân cấp xã triển khai thực hiện từ ngày 10/8/2019 (trong thời gian thực hiện yêu cầu phải tiếp tục tổng hợp cả các trường hợp biến động đất đai đến ngày 31/12); hoàn thành và nộp báo cáo kết quả lên Ủy ban nhân dân cấp huyện (qua Phòng Tài nguyên và Môi trường) trước ngày 16/01/2020;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện hoàn thành và nộp báo cáo kết quả lên Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường) trước ngày 01/3/2020;
- Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh và Công an tỉnh gửi kết quả kiểm kê đất quốc phòng, đất an ninh cho Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường) trước ngày 16/01/2020.
Trong thời gian thực hiện Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh và Công an tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo cán bộ chuyên môn phối hợp chặt chẽ với các đơn vị thi công thực hiện công tác kiểm kê trên địa bàn tỉnh để cập nhật kết quả kiểm kê đất quốc phòng, đất an ninh lên bản đồ kiểm kê đất đai cấp xã.
- Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chủ trì tổng hợp và tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo kết quả về Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 16/4/2020.
Sản phẩm kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở các cấp
* Đối với kiểm kê đất đai định kỳ năm 2019
Ủy ban nhân dân cấp xã:
- Bảng liệt kê danh sách các khoanh đất kiểm kê đất đai từ kết quả điều tra thực địa;
- Biểu hiện trạng sử dụng đất cấp xã gồm các Biểu: 01/TKĐĐ, 02/TKĐĐ, 02a/TKĐĐ, 03/TKĐĐ, 05/TKĐĐ, 05a/TKĐĐ, 06/TKĐĐ, 06a/TKĐĐ, 07/TKĐĐ, 08/TKĐĐ, 09/TKĐĐ và 10/TKĐĐ quy định tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai và tình hình quản lý đất đai, lập các Biểu: 12/TKĐĐ, 13/TKĐĐ và 14/TKĐĐ quy định tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã và xây dựng báo cáo thuyết minh kèm theo;
- Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai;
Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp tỉnh:
- Tổng hợp số liệu hiện trạng sử dụng đất của cấp huyện và tỉnh gồm các Biểu: 01/TKĐĐ, 02/TKĐĐ, 02a/TKĐĐ, 03/TKĐĐ, 04/TKĐĐ, 05/TKĐĐ, 06/TKĐĐ, 07/TKĐĐ, 08/TKĐĐ, 09/TKĐĐ, 10/TKĐĐ và 11/TKĐĐ quy định tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai và tình hình quản lý đất đai, lập các Biểu: 12/TKĐĐ, 13/TKĐĐ, 14/TKĐĐ và 15/TKĐĐ quy định tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cấp huyện, cấp tỉnh và xây dựng báo cáo thuyết minh kèm theo;
- Báo cáo kết quả kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cấp huyện, cấp tỉnh;
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh và Công an tỉnh
- Biểu thống kê, kiểm kê đất quốc phòng, đất an ninh thực hiện theo mẫu Biểu 16/TKĐĐ quy định tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Sơ đồ khoanh đất của từng điểm sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh trên địa bàn tỉnh.
- Báo cáo kết quả kiểm kê đất quốc phòng, đất an ninh;
* Đối với nội dung kiểm kê chuyên đề theo Chỉ thị số 15/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 1762/QĐ-BTNMT của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường:
Hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp xã giao nộp: Các biểu số liệu gồm: Biểu số 06a/CT15; Biểu số 06b/CT15, Biểu số 06c/CT15, Biểu số 07/QĐ:
Hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp huyện giao nộp: Các biểu số liệu gồm: Biểu số 06b/CT15, Biểu số 07/QĐ:
Hồ sơ của Ủy ban nhân dân tỉnh giao nộp gồm:
- Tờ kê khai về tình hình quản lý, sử dụng đất của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa, các ban quản lý rừng và các doanh nghiệp sản xuất nông lâm nghiệp, các dự án xây dựng nhà ở thương mại, các công trình sự nghiệp ngoài công lập, công trình công cộng có mục đích kinh doanh; các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất.
- Biểu kiểm kê tình hình quản lý, sử dụng đất của các Doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa; biểu kiểm kê tình hình quản lý, sử dụng đất của các Ban quản lý rừng và các doanh nghiệp sản xuất nông, lâm nghiệp; biểu kiểm kê tình hình quản lý, sử dụng đất tại các dự án xây dựng nhà ở thương mại; biểu kiểm kê tình hình quản lý, sử dụng đất xây dựng các công trình công cộng có mục đích kinh doanh; biểu kiểm kê tình hình quản lý, sử dụng quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn; biểu kiểm kê tình hình quản lý, sử dụng đất các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; biểu kiểm kê diện tích đất bị sạt lở, bồi đắp của toàn tỉnh.
* Về Báo cáo kết quả kiểm kê đất đai năm 2019
Đối với báo cáo kết quả kiểm kê đất đai năm 2019 của cấp tỉnh, ngoài các nội dung theo quy định tại khoản 2 Điều 15 của Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường, còn phải phân tích, đánh giá chi tiết tình hình quản lý, sử dụng đất do doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa; các ban quản lý rừng và các doanh nghiệp sản xuất nông, lâm nghiệp; đất tại các dự án xây dựng nhà ở thương mại; đất xây dựng các công trình sự nghiệp ngoài công lập, công trình công cộng có mục đích kinh doanh; đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích; đất các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; diện tích đất bị sạt lở, bồi đắp; đề xuất, kiến nghị biện pháp tăng cường quản lý, sử dụng đất đai.
1566 lượt xem
Ban Biên tập
Cổng thông tin điện tử tỉnh - Để thực hiện công tác kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019 đảm bảo yêu cầu về chất lượng và tiến độ thời gian thực hiện theo đúng quy định. Trưởng Ban Chỉ đạo kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019 tỉnh Yên Bái ban hành kế hoạch triển khai thực hiện, với những nội dung chính sau đây:Kiểm kê đất đai năm 2019 được tiến hành trên phạm vi toàn tỉnh Yên Bái, theo từng cấp đơn vị hành chính cấp xã, huyện, tỉnh. Đối tượng là diện tích các loại đất, các loại đối tượng sử dụng, đối tượng được Nhà nước giao để quản lý đất được thực hiện theo quy định tại mục. 2 Chỉ thị số 15/CT-TTg và Điều 9, Điều 10 Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Tình hình quản lý và sử dụng đất của doanh nghiệp nhà nước và Doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa, các Ban quản lý rừng và các doanh nghiệp sản xuất nông, lâm nghiệp, các dự án xây dựng nhà ở thương mại, các công trình sự nghiệp ngoài công lập, công trình công cộng có mục đích kinh doanh; đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Uỷ ban nhân dân cấp xã) được thực hiện theo Chỉ thị số 15/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ; Tình hình quản lý và sử dụng đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp diện tích đất bị sạt lở, bồi đắp được thực hiện theo Quyết định số 1762/QĐ-BTNMT của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Công tác chuẩn bị thực hiện kiểm kê đất đai ở các cấp gồm các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 20 của Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường được hoàn thành trong tháng 7 năm 2019, cụ thể như sau:
Công tác chuẩn bị
- Đối với cấp tỉnh và cấp huyện phải hoàn thành các công việc chuẩn bị xong trong trước ngày 10/8/2019;
- Đối với cấp xã phải hoàn thành các công việc chuẩn bị xong trước ngày 15/8/2019.
Tổ chức thực hiện kiểm kê đất đai
- Từ ngày 01/8/2019 đến trước ngày 16/01/2020
+ Ủy ban nhân dân các cấp, các ngành tập trung tổ chức chỉ đạo, thực hiện và hoàn thành việc kiểm kê hiện trạng sử dụng đất năm 2019 tại xã, phường, thị trấn và báo cáo kết quả về Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là Uỷ ban nhân dân cấp huyện) trước ngày 16/01/2020;
+ Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan tổ chức thực hiện hoàn thành kiểm kê chi tiết đối với đất do doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa đang quản lý sử dụng; đất do các ban quản lý rừng và các doanh nghiệp sản xuất nông, lâm nghiệp; các dự án xây dựng nhà ở thương mại; các công trình sự nghiệp ngoài công lập, công trình công cộng có mục đích kinh doanh; quỹ đất nông nghiệp vào mục đích công ích xã; đất các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; diện tích đất bị sạt lở, bồi đắp.
- Từ ngày 16/01/2020 đến trước ngày 16/4/2020
+ Ủy nhân nhân dân cấp huyện chỉ đạo hoàn thành việc kiểm tra, thẩm định kết quả của cấp xã; tổng hợp số liệu, xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cấp huyện và nộp báo cáo lên Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 01/3/2020;
+ Ủy nhân nhân dân tỉnh chỉ đạo hoàn thành việc kiểm tra, thẩm định kết quả của cấp huyện; tổng hợp số liệu, xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cấp tỉnh và nộp báo cáo về Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 16/4/2020.
Thời hạn hoàn thành ở từng cấp
Thời gian thực hiện và thời điểm nộp báo cáo kết quả kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019 được quy định, như sau:
- Ủy ban nhân dân cấp xã triển khai thực hiện từ ngày 10/8/2019 (trong thời gian thực hiện yêu cầu phải tiếp tục tổng hợp cả các trường hợp biến động đất đai đến ngày 31/12); hoàn thành và nộp báo cáo kết quả lên Ủy ban nhân dân cấp huyện (qua Phòng Tài nguyên và Môi trường) trước ngày 16/01/2020;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện hoàn thành và nộp báo cáo kết quả lên Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường) trước ngày 01/3/2020;
- Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh và Công an tỉnh gửi kết quả kiểm kê đất quốc phòng, đất an ninh cho Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường) trước ngày 16/01/2020.
Trong thời gian thực hiện Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh và Công an tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo cán bộ chuyên môn phối hợp chặt chẽ với các đơn vị thi công thực hiện công tác kiểm kê trên địa bàn tỉnh để cập nhật kết quả kiểm kê đất quốc phòng, đất an ninh lên bản đồ kiểm kê đất đai cấp xã.
- Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chủ trì tổng hợp và tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo kết quả về Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 16/4/2020.
Sản phẩm kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở các cấp
* Đối với kiểm kê đất đai định kỳ năm 2019
Ủy ban nhân dân cấp xã:
- Bảng liệt kê danh sách các khoanh đất kiểm kê đất đai từ kết quả điều tra thực địa;
- Biểu hiện trạng sử dụng đất cấp xã gồm các Biểu: 01/TKĐĐ, 02/TKĐĐ, 02a/TKĐĐ, 03/TKĐĐ, 05/TKĐĐ, 05a/TKĐĐ, 06/TKĐĐ, 06a/TKĐĐ, 07/TKĐĐ, 08/TKĐĐ, 09/TKĐĐ và 10/TKĐĐ quy định tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai và tình hình quản lý đất đai, lập các Biểu: 12/TKĐĐ, 13/TKĐĐ và 14/TKĐĐ quy định tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã và xây dựng báo cáo thuyết minh kèm theo;
- Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai;
Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp tỉnh:
- Tổng hợp số liệu hiện trạng sử dụng đất của cấp huyện và tỉnh gồm các Biểu: 01/TKĐĐ, 02/TKĐĐ, 02a/TKĐĐ, 03/TKĐĐ, 04/TKĐĐ, 05/TKĐĐ, 06/TKĐĐ, 07/TKĐĐ, 08/TKĐĐ, 09/TKĐĐ, 10/TKĐĐ và 11/TKĐĐ quy định tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai và tình hình quản lý đất đai, lập các Biểu: 12/TKĐĐ, 13/TKĐĐ, 14/TKĐĐ và 15/TKĐĐ quy định tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cấp huyện, cấp tỉnh và xây dựng báo cáo thuyết minh kèm theo;
- Báo cáo kết quả kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cấp huyện, cấp tỉnh;
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh và Công an tỉnh
- Biểu thống kê, kiểm kê đất quốc phòng, đất an ninh thực hiện theo mẫu Biểu 16/TKĐĐ quy định tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Sơ đồ khoanh đất của từng điểm sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh trên địa bàn tỉnh.
- Báo cáo kết quả kiểm kê đất quốc phòng, đất an ninh;
* Đối với nội dung kiểm kê chuyên đề theo Chỉ thị số 15/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 1762/QĐ-BTNMT của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường:
Hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp xã giao nộp: Các biểu số liệu gồm: Biểu số 06a/CT15; Biểu số 06b/CT15, Biểu số 06c/CT15, Biểu số 07/QĐ:
Hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp huyện giao nộp: Các biểu số liệu gồm: Biểu số 06b/CT15, Biểu số 07/QĐ:
Hồ sơ của Ủy ban nhân dân tỉnh giao nộp gồm:
- Tờ kê khai về tình hình quản lý, sử dụng đất của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa, các ban quản lý rừng và các doanh nghiệp sản xuất nông lâm nghiệp, các dự án xây dựng nhà ở thương mại, các công trình sự nghiệp ngoài công lập, công trình công cộng có mục đích kinh doanh; các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất.
- Biểu kiểm kê tình hình quản lý, sử dụng đất của các Doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa; biểu kiểm kê tình hình quản lý, sử dụng đất của các Ban quản lý rừng và các doanh nghiệp sản xuất nông, lâm nghiệp; biểu kiểm kê tình hình quản lý, sử dụng đất tại các dự án xây dựng nhà ở thương mại; biểu kiểm kê tình hình quản lý, sử dụng đất xây dựng các công trình công cộng có mục đích kinh doanh; biểu kiểm kê tình hình quản lý, sử dụng quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn; biểu kiểm kê tình hình quản lý, sử dụng đất các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; biểu kiểm kê diện tích đất bị sạt lở, bồi đắp của toàn tỉnh.
* Về Báo cáo kết quả kiểm kê đất đai năm 2019
Đối với báo cáo kết quả kiểm kê đất đai năm 2019 của cấp tỉnh, ngoài các nội dung theo quy định tại khoản 2 Điều 15 của Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường, còn phải phân tích, đánh giá chi tiết tình hình quản lý, sử dụng đất do doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa; các ban quản lý rừng và các doanh nghiệp sản xuất nông, lâm nghiệp; đất tại các dự án xây dựng nhà ở thương mại; đất xây dựng các công trình sự nghiệp ngoài công lập, công trình công cộng có mục đích kinh doanh; đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích; đất các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; diện tích đất bị sạt lở, bồi đắp; đề xuất, kiến nghị biện pháp tăng cường quản lý, sử dụng đất đai.