CTTĐT - Hội đồng nhân dân tỉnh vừa ban hành Nghị quyết số 40/NQ-HĐND thông qua giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh năm 2020.
Ảnh minh họa
Theo đó, giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi được thông qua cụ thể như sau:
STT
|
Tên dịch vụ
|
Đơn vị
|
Mức giá
|
1
|
Tưới tiêu lúa bằng động lực
|
đồng/ha/vụ
|
1.811.000
|
2
|
Tưới tiêu lúa bằng trọng lực
|
đồng/ha/vụ
|
1.267.000
|
3
|
Tưới tiêu lúa bằng động lực kết hợp trọng lực
|
đồng/ha/vụ
|
1.539.000
|
4
|
Tạo nguồn tưới, tiêu cho lúa bằng động lực
|
đồng/ha/vụ
|
905.500
|
5
|
Tưới tiêu mạ, màu, cây vụ đông, cây công nghiệp ngắn ngày bằng động lực
|
đồng/ha/vụ
|
724.400
|
6
|
Tưới tiêu mạ, màu, cây vụ đông, cây công nghiệp ngắn ngày bằng trọng lực
|
đồng/ha/vụ
|
506.000
|
7
|
Tưới tiêu hoa, cây dược liệu, cây công nghiệp dài ngày bằng động lực
|
đồng/ha/vụ
|
1.448.800
|
8
|
Tưới tiêu hoa, cây dược liệu, cây công nghiệp dài ngày bằng trọng lực
|
đồng/ha/vụ
|
1.013.600
|
9
|
Tạo nguồn tưới tiêu cho mạ, màu, cây vụ đông, cây công nghiệp ngắn ngày
|
đồng/ha/vụ
|
362.200
|
10
|
Tạo nguồn tưới tiêu cho hoa, cây dược liệu, cây công nghiệp dài ngày bằng động lực
|
đồng/ha/vụ
|
724.400
|
11
|
Cấp nước cho nuôi trồng thủy sản
|
đồng/ha/vụ
|
2.500.000
|
Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi quy định như trên là giá không có thuế giá trị gia tăng.
Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chi tiết và tổ chức thực hiện nghị quyết này đảm bảo đúng quy định của pháp luật. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dâ tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết này.
1520 lượt xem
Thu Nga
Cổng thông tin điện tử tỉnh - Hội đồng nhân dân tỉnh vừa ban hành Nghị quyết số 40/NQ-HĐND thông qua giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh năm 2020.Theo đó, giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi được thông qua cụ thể như sau:
STT
Tên dịch vụ
Đơn vị
Mức giá
1
Tưới tiêu lúa bằng động lực
đồng/ha/vụ
1.811.000
2
Tưới tiêu lúa bằng trọng lực
đồng/ha/vụ
1.267.000
3
Tưới tiêu lúa bằng động lực kết hợp trọng lực
đồng/ha/vụ
1.539.000
4
Tạo nguồn tưới, tiêu cho lúa bằng động lực
đồng/ha/vụ
905.500
5
Tưới tiêu mạ, màu, cây vụ đông, cây công nghiệp ngắn ngày bằng động lực
đồng/ha/vụ
724.400
6
Tưới tiêu mạ, màu, cây vụ đông, cây công nghiệp ngắn ngày bằng trọng lực
đồng/ha/vụ
506.000
7
Tưới tiêu hoa, cây dược liệu, cây công nghiệp dài ngày bằng động lực
đồng/ha/vụ
1.448.800
8
Tưới tiêu hoa, cây dược liệu, cây công nghiệp dài ngày bằng trọng lực
đồng/ha/vụ
1.013.600
9
Tạo nguồn tưới tiêu cho mạ, màu, cây vụ đông, cây công nghiệp ngắn ngày
đồng/ha/vụ
362.200
10
Tạo nguồn tưới tiêu cho hoa, cây dược liệu, cây công nghiệp dài ngày bằng động lực
đồng/ha/vụ
724.400
11
Cấp nước cho nuôi trồng thủy sản
đồng/ha/vụ
2.500.000
Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi quy định như trên là giá không có thuế giá trị gia tăng.
Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chi tiết và tổ chức thực hiện nghị quyết này đảm bảo đúng quy định của pháp luật. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dâ tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết này.