Welcome to Yen Bai Portal
  • Đường dây nóng: 02163.818.555
  • English

Tin trong tỉnh >> Chính trị

Yên Bái: Xây dựng 20 xã, phường, thị trấn không có hộ nghèo trong năm 2024

27/02/2024 13:07:27 Xem cỡ chữ Google
CTTĐT - Đây là một trong những mục tiêu Kế hoạch thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững năm 2024 vừa được Ban Thường vụ Tỉnh ủy ban hành nhằm cụ thể hoá các chỉ tiêu, nhiệm vụ về giảm nghèo bền vững theo Nghị quyết số 61-NQ/TU ngày 20/10/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc tiếp tục lãnh đạo hiệu quả công tác giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 gắn với phân công trách nhiệm cho các cấp, các ngành, đơn vị trong việc thực hiện công tác giảm nghèo bền vững năm 2024.

Tỉnh Yên Bái phân công rõ trách nhiệm cho các cấp, các ngành, đơn vị trong việc thực hiện công tác giảm nghèo bền vững năm 2024

Phấn đấu giảm tỷ lệ nghèo đa chiều toàn tỉnh năm 2024 so với năm 2023 là 4,1%, tỷ lệ hộ nghèo đa chiều cuối năm 2024 còn 8,98%.

Tỷ lệ hộ nghèo giảm 3,3% (giảm 7.219 hộ); tỷ lệ hộ nghèo cuối năm 2024 còn 5,86% (13.003 hộ), chia theo các huyện, thị xã, thành phố như sau: Thành phố Yên Bái giảm 0,16% (giảm 50 hộ), tỷ lệ hộ nghèo cuối năm 2024 còn 0,2%; Huyện Yên Bình giảm 2,4% (giảm 740 hộ), tỷ lệ hộ nghèo cuối năm 2024 còn 2,12%; Huyện Trấn Yên giảm 0,7% (giảm 166 hộ), tỷ lệ hộ nghèo cuối năm 2024 còn 1,05%; Huyện Văn Yên giảm 3,5% (giảm 1.254 hộ), tỷ lệ hộ nghèo cuối năm 2024 còn 3,43%; Huyện Văn Chấn giảm 4,9% (giảm 1.522 hộ), tỷ lệ hộ nghèo cuối năm 2024 còn 6,37%; Thị xã Nghĩa Lộ giảm 3,9% (giảm 724 hộ), tỷ lệ hộ nghèo cuối năm 2024 còn 3,61%; Huyện Lục Yên giảm 4,8% (giảm 1.389 hộ), tỷ lệ hộ nghèo cuối năm 2024 còn 2,8%; Huyện Trạm Tấu giảm trên 6,5% (giảm 420 hộ), tỷ lệ hộ nghèo cuối năm 2024 còn 42,92%; Huyện Mù Cang Chải giảm trên 7,86% (giảm 954 hộ), tỷ lệ hộ nghèo cuối năm 2024 còn 30,59%.

Giảm tỷ lệ hộ cận nghèo toàn tỉnh năm 2024 so với năm 2023 là 0,8% (giảm 1.704 hộ), tỷ lệ hộ cận nghèo cuối năm 2024 còn 3,12% (6.954 hộ), chia theo các huyện, thị xã, thành phố như sau: Thành phố Yên Bái giảm 0,18% (giảm 56 hộ), tỷ lệ hộ cận nghèo cuối năm 2024 còn 0,32%; Huyện Yên Bình giảm 0,5% (giảm 155 hộ), tỷ lệ hộ cận nghèo cuối năm 2024 còn 2,48%; Huyện Trấn Yên giảm 0,4% (giảm 95 hộ), tỷ lệ hộ cận nghèo cuối năm 2024 còn 1,98%; Huyện Văn Yên giảm 0,8% (giảm 284 hộ), tỷ lệ hộ cận nghèo cuối năm 2024 còn 2,45%; Huyện Văn Chấn giảm 1,0% (giảm 312 hộ), tỷ lệ hộ cận nghèo cuối năm 2024 còn 4,07%; Thị xã Nghĩa Lộ giảm 0,9% (giảm 166 hộ), tỷ lệ hộ cận nghèo cuối năm 2024 còn 3,13%; Huyện Lục Yên giảm 1,4% (giảm 390 hộ), tỷ lệ hộ cận nghèo cuối năm 2024 còn 5,34%; Huyện Trạm Tấu giảm trên 1,0% (giảm 67 hộ), tỷ lệ hộ cận nghèo cuối năm 2024 còn 5,08%; Huyện Mù Cang Chải giảm trên 1,5% (giảm 179 hộ), tỷ lệ hộ cận nghèo cuối năm 2024 còn 6,96%.

Tỉnh Yên Bái cũng đặt mục tiêu giảm, tỷ lệ hộ nghèo trong các hộ đồng bào dân tộc thiểu số năm 2024 so với năm 2023 là 5% (5.400 hộ). Phấn đấu trong năm 2024, 100% hộ nghèo và hộ cận nghèo có thành viên là người có công trên địa bàn tỉnh thoát nghèo bền vững. Xây dựng 20 xã, phường, thị trấn (chiếm tỷ lệ 11,6% tổng s xã, phường, thị trấn toàn tỉnh) trở thành xã, phường thị trấn không có hộ nghèo trong năm 2024.

Để thực hiện các mục tiêu trên, tỉnh Yên Bái tập trung thực hiện 7 nội dung trọng tâm thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững năm 2024 trên địa bàn tỉnh. Qua đó thực hiện hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp về giảm nghèo đa chiều, bền vững, hạn chế tái nghèo và phát sinh nghèo; cải thiện đời sống, nâng cao thu nhập của người dân thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo; tạo điều kiện cho người nghèo, hộ nghèo tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản (y tế, giáo dục, nhà ở, nước sinh hoạt, vệ sinh, tiếp cận thông tin và việc làm); gắn các mục tiêu giảm nghèo bền vững với xây dựng nông thôn mới và phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế gắn với bảo đảm an sinh xã hội trên địa bàn tỉnh.

1650 lượt xem
Thanh Bình

15oC

Thấp nhất 13°C, cao nhất 17°C. Trời nhiều mây, . Áp suất không khí hPa.
Độ ẩm trung bình %. Tốc độ gió km/h