CTTĐT - Danh hiệu “Công dân học tập” là một trong các tiêu chí quan trọng trong toàn bộ hệ thống các tiêu chí của mô hình “Cộng đồng học tập” và mô hình “Đơn vị học tập”. Để triển khai đồng bộ, kịp thời và thuạn lợi danh hiệu “Công dân học tập” tại địa phương, Hội Khuyến học tỉnh Yên Bái xây dựng hướng dẫn thực hiện và tổ chức đánh giá, công nhận “Công dân học tập” theo Quyết định số 324/QĐ-KHVN ngày 25/10/2023 của Hội Khuyến học Việt Nam.
Hướng dẫn tiêu chí đánh giá, công nhận “Công dân học tập”
Tiêu chí đánh giá, công nhận “Công dân học tập” đối với công chức, viên chức, cán bộ, chiến sỹ lực lượng vũ trang và người lao động các cơ quan Đảng và Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công, tổ chức đoàn thể và hội quàn chúng theo hướng dẫn số 43/HD-HKH ngày 20/6/2024 - Nhóm III
Tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
Điểm số
|
1. Tiêu chí 1: Năng lực tự học, học tập suốt đời (40 điểm)
|
Chỉ tiêu 1: Hằng ngày cập nhật thông tin và kiến thức trên sách báo, đài phát thanh, đài truyền hình, trên mạng Internet và các hình thức phù hợp khác.
|
10
|
Chỉ tiêu 2: Tham gia học tập tại các cơ sở giáo dục thường xuyên, các thiết chế văn hóa, các trung tâm học tập cộng đồng xã, phường, thị trấn; tham gia học tập các chương trình phục vụ yêu cầu công việc hoặc do đơn vị, cơ quan, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất - kinh doanh quy định.
|
10
|
Chỉ tiêu 3: Tham gia các hoạt động của các thiết chế văn hóa tại cộng đồng, các cuộc vận động thi đua của cơ quan, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất - kinh doanh tổ chức, phát động.
|
10
|
Chỉ tiêu 4: Khuyến khích, động viên gia đình và bạn bè, đồng nghiệp học tập, chia sẻ kinh nghiệm thường xuyên để nâng cao kiến thức chuyên môn, tay nghề.
|
10
|
2. Tiêu chí 2: Năng lực sử dụng công cụ học tập, làm việc (40 điểm)
|
Chỉ tiêu 5: Sử dụng được một hoặc nhiều thiết bị phục vụ học tập suốt đời như: Thiết bị công nghệ thông tin, điện thoại, máy tính…để làm tốt nhiệm chuyên môn, vụ sản xuất, kinh doanh, mua bán thông qua thiết bị điện tử, kết nối với đồng nghiệp để chia sẻ kinh nghiệm chuyên môn, nghiệp vụ, cập nhật thông tin, kiến thức. Sử dụng các dịch vụ công trực tuyến. Không vi phạm các quy định của pháp luật về an ninh, an toàn khi sử dụng mạng.
|
10
|
Chỉ tiêu 6: Sử dụng được ngoại ngữ để hiểu được những hướng dẫn cơ bản khi sử dụng sản phẩm gia dụng, chăn nuôi, trồng trọt, sử dụng thiết bị sản xuất.
|
10
|
Chỉ tiêu 7: Có đổi mới, sáng tạo trong sản xuất, kinh doanh; cải tiến kỹ thuật, nâng cao năng suất lao động; nâng cao tay nghề và kỹ năng nghề nghiệp.
|
10
|
Chỉ tiêu 8: Biết phân tích, định ra những phương án, giải pháp hợp lý áp dụng trong lao động, sản xuất, kinh doanh và hoạt động xã hội.
|
10
|
3. Tiêu chí 3: Năng lực xây dựng và thực hiện các mối quan hệ xã hội (20 điểm)
|
Chỉ tiêu 9: Xây dựng được mối quan hệ gắn kết với nhân dân nơi sinh sống. Có trách nhiệm với gia đình, đơn vị công tác, tập thể lao động và cộng đồng xã hội. Tuân thủ pháp luật. Ứng xử có văn hóa, văn minh. Tích cực xây dựng tập thể, cơ quan đạt danh hiệu “Đơn vị học tập”.
|
10
|
Chỉ tiêu 10: Hợp tác, chia sẻ trong lao động và hoạt động xã hội. Tôn trọng bình đẳng giới, sự đa dạng văn hóa và ngôn ngữ. Ứng xử đúng mực trong giao tiếp; có ý thức bảo vệ môi trường. Thực hiện và vận động mọi người đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa nông thôn mới, đô thị văn minh.
|
10
|
Tổng cộng:
|
100
|
Tiêu chí đánh giá, công nhận “Công dân học tập” đối với đối tượng công dân trên địa bàn xã, thi trấn theo hướng dẫn số 44/HD-HKH ngày 20/6/2024 của HKH tỉnh - Nhóm I
Tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
Điểm số
|
1. Tiêu chí 1: Năng lực tự học, học tập suốt đời (40 điểm)
|
Chỉ tiêu 1: Hằng ngày dành thời gian hợp lý để đọc sách báo, cập nhật thông tin trên đài phát thanh, đài truyền hình, điện thoại di động, hoặc hình thức phù hợp khác…
|
10
|
Chỉ tiêu 2: Tham gia học tập tại trung tâm học tập cộng đồng, trung tâm dạy nghề để làm tốt các công việc liên quan đến phát triển kinh tế nông thôn.
|
10
|
Chỉ tiêu 3: Biết sắp xếp thời gian lao động hợp lý để có thời gian tham gia các hoạt động đoàn thể hoặc hoạt động của các tổ chức xã hội, các buổi sinh hoạt ở Nhà văn hóa, câu lạc bộ, thư viện tại địa bàn cấp xã.
|
10
|
Chỉ tiêu 4: Chăm lo, giúp đỡ, động viên, khuyến khích mọi người trong gia đình và bà con hàng xóm, trong cộng đồng... học tập thường xuyên.
|
10
|
2. Tiêu chí 2: Năng lực sử dụng công cụ học tập, làm việc (40 điểm)
|
Chỉ tiêu 5: Sử dụng được điện thoại di động hoặc máy tính bảng, ipad vào công việc sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, giao dịch có hiệu quả (Thương mại điện tử).
|
10
|
Chỉ tiêu 6: Tham gia học một ngoại ngữ hoặc ngôn ngữ của đồng bào thiểu số để chào hỏi, làm quen, hiểu được một số hướng dẫn bằng tiếng nước ngoài ... phục vụ sản xuất và cuộc sống.
|
10
|
Chỉ tiêu 7: Biết xếp sắp hợp lý công việc để có năng suất lao động cao hơn, hiệu quả công việc tốt hơn, tăng thu nhập cho bản thân và gia đình.
|
10
|
Chỉ tiêu 8: Biết tính toán, suy nghĩ, phân tích, đánh giá tác động của các yếu tố đến một công việc sẽ triển khai trong sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trước khi quyết định thực hiện.
|
10
|
3. Tiêu chí 3: Năng lực xây dựng và thực hiện các mối quan hệ xã hội (20 điểm)
|
Chỉ tiêu 9: Thân thiện, hòa đồng với mọi người trong cộng đồng; đoàn kết, gắn bó với bà con thôn xóm, tổ dân phố. Có trách nhiệm với gia đình và xã hội. Tham gia giữ gìn an ninh trật tự đảm bảo an toàn giao thông.
|
10
|
Chỉ tiêu 10: Hợp tác, chia sẻ với mọi người trong lao động sản xuất và hoạt động xã hội; tôn trọng mọi người, ứng xử đúng mực trong giao tiếp; có ý thức bảo vệ môi trường.
|
10
|
Tổng cộng:
|
100
|
Tiêu chí đánh giá, công nhận “Công dân học tập” đối với doanh nhân, người quản lý, người lao động tại các công ty, doanh nghiệp, tổ chức, đơn vị kinh tế theo hướng dẫn số 45/HD-HKH ngày 20/6/2024 của Hội Khuyến học tỉnh - Nhóm II
Tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
Điểm số
|
1. Tiêu chí 1: Năng lực tự học, học tập suốt đời (40 điểm)
|
Chỉ tiêu 1: Hằng ngày có dành thời gian để đọc sách báo, cập nhật thông tin trên các phương tiện thông tin đại chúng qua điện thoại thông minh, thiết bị điện tử cầm tay hoặc các hình thức phù hợp khác.
|
10
|
Chỉ tiêu 2: Xây dựng và thực hiện kế hoạch học tập theo các chương trình do nhà máy, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất tổ chức, theo học các lớp học ngắn hạn, các khóa huấn luyện của đơn vị, đoàn thể, trung tâm dạy nghề, trung tâm ngoại ngữ - tin học…
|
10
|
Chỉ tiêu 3: Sắp xếp công việc hợp lý để có thời gian tham gia các hoạt động của Nhà văn hóa, câu lạc bộ, thư viện, các hội nghị, hội thảo có nội dung liên quan đến công việc đang làm, các cuộc vận động thi đua tại cộng đồng.
|
10
|
Chỉ tiêu 4: Quan tâm khuyến khích, hỗ trợ, tạo điều kiện để người thân trong gia đình và bạn bè, đồng nghiệp học tập thường xuyên, cùng nhau chia sẻ kinh nghiệm làm ăn, phát triển nghề nghiệp, nâng cao kiến thức, kỹ năng.
|
10
|
2. Tiêu chí 2: Năng lực sử dụng công cụ học tập, làm việc (40 điểm)
|
Chỉ tiêu 5: Sử dụng được máy vi tính, điện thoại thông minh, các thiết bị điện tử để làm tốt nhiệm vụ sản xuất, kết nối với đồng nghiệp, với các đối tác để phát triển chuyên môn – nghiệp vụ, nâng cao tay nghề.
|
10
|
Chỉ tiêu 6: Biết sử dụng ngoại ngữ để giao dịch với khách hàng, mở rộng giao lưu, hiểu được những hướng dẫn cơ bản về công việc làm ăn, sử dụng thiết bị sản xuất.
|
10
|
Chỉ tiêu 7: Biết tính toán để hợp lý hóa các thao tác, tổ chức nơi làm việc khoa học; cải tiến kỹ thuật, nâng cao năng suất lao động; nâng cao tay nghề và kỹ năng nghề nghiệp
|
10
|
Chỉ tiêu 8: Biết phân tích, định ra những phương án, giải pháp hợp lý trong xây dựng kế hoạch sản xuất, tổ chức và quản lý công việc, quản lý và bảo dưỡng công cụ, máy móc và các thiết bị, tiết kiệm nguyên vật liệu; đảm bảo an toàn lao động.
|
10
|
3. Tiêu chí 3: Năng lực xây dựng và thực hiện các mối quan hệ xã hội (20 điểm)
|
Chỉ tiêu 9: Xây dựng được mối quan hệ thiện cảm với khách hàng, với người xung quanh; không làm hàng giả, hàng kém chất lượng. Tuân thủ kỷ luật lao động. Có trách nhiệm với gia đình, cơ quan, nhà máy, doanh nghiệp, tập thể người lao động và cộng đồng, xã hội.
|
10
|
Chỉ tiêu 10: Gắn kết, hợp tác và chia sẻ với đồng nghiệp trong tập thể cơ quan, đơn vị; giúp đỡ khi đồng nghiệp gặp khó khăn, tích cực xây dựng tập thể lao động tiên tiến, tôn trọng mọi người. Ứng xử đúng mực trong giao tiếp; Có ý thức bảo vệ môi trường, thực hiện và vận động mọi người đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa khu dân cư và xây dựng đô thị văn minh.
|
10
|
Tổng cộng:
|
100
|
1821 lượt xem
Nguyễn Hiên
Cổng thông tin điện tử tỉnh - Danh hiệu “Công dân học tập” là một trong các tiêu chí quan trọng trong toàn bộ hệ thống các tiêu chí của mô hình “Cộng đồng học tập” và mô hình “Đơn vị học tập”. Để triển khai đồng bộ, kịp thời và thuạn lợi danh hiệu “Công dân học tập” tại địa phương, Hội Khuyến học tỉnh Yên Bái xây dựng hướng dẫn thực hiện và tổ chức đánh giá, công nhận “Công dân học tập” theo Quyết định số 324/QĐ-KHVN ngày 25/10/2023 của Hội Khuyến học Việt Nam.Tiêu chí đánh giá, công nhận “Công dân học tập” đối với công chức, viên chức, cán bộ, chiến sỹ lực lượng vũ trang và người lao động các cơ quan Đảng và Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công, tổ chức đoàn thể và hội quàn chúng theo hướng dẫn số 43/HD-HKH ngày 20/6/2024 - Nhóm III
Tiêu chí
Chỉ tiêu
Điểm số
1. Tiêu chí 1: Năng lực tự học, học tập suốt đời (40 điểm)
Chỉ tiêu 1: Hằng ngày cập nhật thông tin và kiến thức trên sách báo, đài phát thanh, đài truyền hình, trên mạng Internet và các hình thức phù hợp khác.
10
Chỉ tiêu 2: Tham gia học tập tại các cơ sở giáo dục thường xuyên, các thiết chế văn hóa, các trung tâm học tập cộng đồng xã, phường, thị trấn; tham gia học tập các chương trình phục vụ yêu cầu công việc hoặc do đơn vị, cơ quan, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất - kinh doanh quy định.
10
Chỉ tiêu 3: Tham gia các hoạt động của các thiết chế văn hóa tại cộng đồng, các cuộc vận động thi đua của cơ quan, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất - kinh doanh tổ chức, phát động.
10
Chỉ tiêu 4: Khuyến khích, động viên gia đình và bạn bè, đồng nghiệp học tập, chia sẻ kinh nghiệm thường xuyên để nâng cao kiến thức chuyên môn, tay nghề.
10
2. Tiêu chí 2: Năng lực sử dụng công cụ học tập, làm việc (40 điểm)
Chỉ tiêu 5: Sử dụng được một hoặc nhiều thiết bị phục vụ học tập suốt đời như: Thiết bị công nghệ thông tin, điện thoại, máy tính…để làm tốt nhiệm chuyên môn, vụ sản xuất, kinh doanh, mua bán thông qua thiết bị điện tử, kết nối với đồng nghiệp để chia sẻ kinh nghiệm chuyên môn, nghiệp vụ, cập nhật thông tin, kiến thức. Sử dụng các dịch vụ công trực tuyến. Không vi phạm các quy định của pháp luật về an ninh, an toàn khi sử dụng mạng.
10
Chỉ tiêu 6: Sử dụng được ngoại ngữ để hiểu được những hướng dẫn cơ bản khi sử dụng sản phẩm gia dụng, chăn nuôi, trồng trọt, sử dụng thiết bị sản xuất.
10
Chỉ tiêu 7: Có đổi mới, sáng tạo trong sản xuất, kinh doanh; cải tiến kỹ thuật, nâng cao năng suất lao động; nâng cao tay nghề và kỹ năng nghề nghiệp.
10
Chỉ tiêu 8: Biết phân tích, định ra những phương án, giải pháp hợp lý áp dụng trong lao động, sản xuất, kinh doanh và hoạt động xã hội.
10
3. Tiêu chí 3: Năng lực xây dựng và thực hiện các mối quan hệ xã hội (20 điểm)
Chỉ tiêu 9: Xây dựng được mối quan hệ gắn kết với nhân dân nơi sinh sống. Có trách nhiệm với gia đình, đơn vị công tác, tập thể lao động và cộng đồng xã hội. Tuân thủ pháp luật. Ứng xử có văn hóa, văn minh. Tích cực xây dựng tập thể, cơ quan đạt danh hiệu “Đơn vị học tập”.
10
Chỉ tiêu 10: Hợp tác, chia sẻ trong lao động và hoạt động xã hội. Tôn trọng bình đẳng giới, sự đa dạng văn hóa và ngôn ngữ. Ứng xử đúng mực trong giao tiếp; có ý thức bảo vệ môi trường. Thực hiện và vận động mọi người đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa nông thôn mới, đô thị văn minh.
10
Tổng cộng:
100
Tiêu chí đánh giá, công nhận “Công dân học tập” đối với đối tượng công dân trên địa bàn xã, thi trấn theo hướng dẫn số 44/HD-HKH ngày 20/6/2024 của HKH tỉnh - Nhóm I
Tiêu chí
Chỉ tiêu
Điểm số
1. Tiêu chí 1: Năng lực tự học, học tập suốt đời (40 điểm)
Chỉ tiêu 1: Hằng ngày dành thời gian hợp lý để đọc sách báo, cập nhật thông tin trên đài phát thanh, đài truyền hình, điện thoại di động, hoặc hình thức phù hợp khác…
10
Chỉ tiêu 2: Tham gia học tập tại trung tâm học tập cộng đồng, trung tâm dạy nghề để làm tốt các công việc liên quan đến phát triển kinh tế nông thôn.
10
Chỉ tiêu 3: Biết sắp xếp thời gian lao động hợp lý để có thời gian tham gia các hoạt động đoàn thể hoặc hoạt động của các tổ chức xã hội, các buổi sinh hoạt ở Nhà văn hóa, câu lạc bộ, thư viện tại địa bàn cấp xã.
10
Chỉ tiêu 4: Chăm lo, giúp đỡ, động viên, khuyến khích mọi người trong gia đình và bà con hàng xóm, trong cộng đồng... học tập thường xuyên.
10
2. Tiêu chí 2: Năng lực sử dụng công cụ học tập, làm việc (40 điểm)
Chỉ tiêu 5: Sử dụng được điện thoại di động hoặc máy tính bảng, ipad vào công việc sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, giao dịch có hiệu quả (Thương mại điện tử).
10
Chỉ tiêu 6: Tham gia học một ngoại ngữ hoặc ngôn ngữ của đồng bào thiểu số để chào hỏi, làm quen, hiểu được một số hướng dẫn bằng tiếng nước ngoài ... phục vụ sản xuất và cuộc sống.
10
Chỉ tiêu 7: Biết xếp sắp hợp lý công việc để có năng suất lao động cao hơn, hiệu quả công việc tốt hơn, tăng thu nhập cho bản thân và gia đình.
10
Chỉ tiêu 8: Biết tính toán, suy nghĩ, phân tích, đánh giá tác động của các yếu tố đến một công việc sẽ triển khai trong sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trước khi quyết định thực hiện.
10
3. Tiêu chí 3: Năng lực xây dựng và thực hiện các mối quan hệ xã hội (20 điểm)
Chỉ tiêu 9: Thân thiện, hòa đồng với mọi người trong cộng đồng; đoàn kết, gắn bó với bà con thôn xóm, tổ dân phố. Có trách nhiệm với gia đình và xã hội. Tham gia giữ gìn an ninh trật tự đảm bảo an toàn giao thông.
10
Chỉ tiêu 10: Hợp tác, chia sẻ với mọi người trong lao động sản xuất và hoạt động xã hội; tôn trọng mọi người, ứng xử đúng mực trong giao tiếp; có ý thức bảo vệ môi trường.
10
Tổng cộng:
100
Tiêu chí đánh giá, công nhận “Công dân học tập” đối với doanh nhân, người quản lý, người lao động tại các công ty, doanh nghiệp, tổ chức, đơn vị kinh tế theo hướng dẫn số 45/HD-HKH ngày 20/6/2024 của Hội Khuyến học tỉnh - Nhóm II
Tiêu chí
Chỉ tiêu
Điểm số
1. Tiêu chí 1: Năng lực tự học, học tập suốt đời (40 điểm)
Chỉ tiêu 1: Hằng ngày có dành thời gian để đọc sách báo, cập nhật thông tin trên các phương tiện thông tin đại chúng qua điện thoại thông minh, thiết bị điện tử cầm tay hoặc các hình thức phù hợp khác.
10
Chỉ tiêu 2: Xây dựng và thực hiện kế hoạch học tập theo các chương trình do nhà máy, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất tổ chức, theo học các lớp học ngắn hạn, các khóa huấn luyện của đơn vị, đoàn thể, trung tâm dạy nghề, trung tâm ngoại ngữ - tin học…
10
Chỉ tiêu 3: Sắp xếp công việc hợp lý để có thời gian tham gia các hoạt động của Nhà văn hóa, câu lạc bộ, thư viện, các hội nghị, hội thảo có nội dung liên quan đến công việc đang làm, các cuộc vận động thi đua tại cộng đồng.
10
Chỉ tiêu 4: Quan tâm khuyến khích, hỗ trợ, tạo điều kiện để người thân trong gia đình và bạn bè, đồng nghiệp học tập thường xuyên, cùng nhau chia sẻ kinh nghiệm làm ăn, phát triển nghề nghiệp, nâng cao kiến thức, kỹ năng.
10
2. Tiêu chí 2: Năng lực sử dụng công cụ học tập, làm việc (40 điểm)
Chỉ tiêu 5: Sử dụng được máy vi tính, điện thoại thông minh, các thiết bị điện tử để làm tốt nhiệm vụ sản xuất, kết nối với đồng nghiệp, với các đối tác để phát triển chuyên môn – nghiệp vụ, nâng cao tay nghề.
10
Chỉ tiêu 6: Biết sử dụng ngoại ngữ để giao dịch với khách hàng, mở rộng giao lưu, hiểu được những hướng dẫn cơ bản về công việc làm ăn, sử dụng thiết bị sản xuất.
10
Chỉ tiêu 7: Biết tính toán để hợp lý hóa các thao tác, tổ chức nơi làm việc khoa học; cải tiến kỹ thuật, nâng cao năng suất lao động; nâng cao tay nghề và kỹ năng nghề nghiệp
10
Chỉ tiêu 8: Biết phân tích, định ra những phương án, giải pháp hợp lý trong xây dựng kế hoạch sản xuất, tổ chức và quản lý công việc, quản lý và bảo dưỡng công cụ, máy móc và các thiết bị, tiết kiệm nguyên vật liệu; đảm bảo an toàn lao động.
10
3. Tiêu chí 3: Năng lực xây dựng và thực hiện các mối quan hệ xã hội (20 điểm)
Chỉ tiêu 9: Xây dựng được mối quan hệ thiện cảm với khách hàng, với người xung quanh; không làm hàng giả, hàng kém chất lượng. Tuân thủ kỷ luật lao động. Có trách nhiệm với gia đình, cơ quan, nhà máy, doanh nghiệp, tập thể người lao động và cộng đồng, xã hội.
10
Chỉ tiêu 10: Gắn kết, hợp tác và chia sẻ với đồng nghiệp trong tập thể cơ quan, đơn vị; giúp đỡ khi đồng nghiệp gặp khó khăn, tích cực xây dựng tập thể lao động tiên tiến, tôn trọng mọi người. Ứng xử đúng mực trong giao tiếp; Có ý thức bảo vệ môi trường, thực hiện và vận động mọi người đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa khu dân cư và xây dựng đô thị văn minh.
10
Tổng cộng:
100