CTTĐT - HĐND tỉnh Yên Bái đã ban hành Nghị quyết số 97/NQ-HĐND thống nhất mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm không thông qua hình thức đấu giá, đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm, đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái, cụ thể như sau:
Ảnh minh họa
Mức tỷ lệ (%) để tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm không thông qua hình thức đấu giá:
- Đất tại các phường thuộc thành phố Yên Bái: 1,5%.
- Đất tại các phường thuộc thị xã Nghĩa Lộ: 1,3%.
- Đất tại các thị trấn trung tâm huyện (nơi đóng trụ sở Ủy ban nhân dân huyện): 1,2%.
- Đất tại các thị trấn khác trực thuộc cấp huyện: 1,1 %.
- Đất tại các xã thuộc thành phố Yên Bái: 1,2 %.
- Đất tại các xã khu vực III vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ thuộc các huyện (trừ huyện Trạm Tấu, huyện Mù Cang Chải): 0,8 %.
- Đất tại các xã khu vực III vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ thuộc huyện Trạm Tấu, huyện Mù Cang Chải: 0,6 %.
- Đất tại các xã còn lại thuộc các huyện, thị xã: 1,0 %.
Đất sử dụng làm mặt bằng sản xuất kinh doanh của dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư, lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư theo quy định của pháp luật; Đất sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản:
- Tại các phường thuộc thành phố Yên Bái: 1,0 %.
- Tại các phường thuộc thị xã Nghĩa Lộ: 0,9 %.
- Tại các thị trấn trung tâm huyện (nơi đóng trụ sở Ủy ban nhân dân huyện): 0,75 %.
- Tại các thị trấn khác trực thuộc cấp huyện: 0,7 %.
- Tại các xã thuộc thành phố Yên Bái: 0,8 %.
- Tại các xã khu vực III vùng đông bào dân tộc thiểu số và miền núi theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ thuộc các huyện: 0,5 %.
- Tại các xã còn lại thuộc các huyện, thị xã: 0,6 %.
Đất tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp: 0,5 %.
Đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm
Đơn giá thuê đất đối với đất được Nhà nước cho thuê để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất) theo quy định tại khoản 1 Điều 120 Luật Đất đai được tính như sau:
- Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, đơn giá thuê đất được xác định bằng 25% đơn giá trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm có cùng mục đích sử dụng.
- Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, đơn giá thuê đất trả một lần cho cả thời gian thuê được xác định bàng 25% đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê có cùng mục đích sử dụng và thời hạn sử dụng đất.
Đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước
Đối với phần diện tích đất có mặt nước, đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm, đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê được tính theo mức 50% của đơn giá thuê đất hằng năm hoặc đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê của loại đất có vị trí liền kề với giả định có cùng mục đích sử dụng đất và thời hạn sử dụng đất với phần diện tích đất có mặt nước.
112 lượt xem
Ban Biên tập
Cổng thông tin điện tử tỉnh - HĐND tỉnh Yên Bái đã ban hành Nghị quyết số 97/NQ-HĐND thống nhất mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm không thông qua hình thức đấu giá, đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm, đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái, cụ thể như sau:Mức tỷ lệ (%) để tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm không thông qua hình thức đấu giá:
- Đất tại các phường thuộc thành phố Yên Bái: 1,5%.
- Đất tại các phường thuộc thị xã Nghĩa Lộ: 1,3%.
- Đất tại các thị trấn trung tâm huyện (nơi đóng trụ sở Ủy ban nhân dân huyện): 1,2%.
- Đất tại các thị trấn khác trực thuộc cấp huyện: 1,1 %.
- Đất tại các xã thuộc thành phố Yên Bái: 1,2 %.
- Đất tại các xã khu vực III vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ thuộc các huyện (trừ huyện Trạm Tấu, huyện Mù Cang Chải): 0,8 %.
- Đất tại các xã khu vực III vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ thuộc huyện Trạm Tấu, huyện Mù Cang Chải: 0,6 %.
- Đất tại các xã còn lại thuộc các huyện, thị xã: 1,0 %.
Đất sử dụng làm mặt bằng sản xuất kinh doanh của dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư, lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư theo quy định của pháp luật; Đất sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản:
- Tại các phường thuộc thành phố Yên Bái: 1,0 %.
- Tại các phường thuộc thị xã Nghĩa Lộ: 0,9 %.
- Tại các thị trấn trung tâm huyện (nơi đóng trụ sở Ủy ban nhân dân huyện): 0,75 %.
- Tại các thị trấn khác trực thuộc cấp huyện: 0,7 %.
- Tại các xã thuộc thành phố Yên Bái: 0,8 %.
- Tại các xã khu vực III vùng đông bào dân tộc thiểu số và miền núi theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ thuộc các huyện: 0,5 %.
- Tại các xã còn lại thuộc các huyện, thị xã: 0,6 %.
Đất tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp: 0,5 %.
Đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm
Đơn giá thuê đất đối với đất được Nhà nước cho thuê để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất) theo quy định tại khoản 1 Điều 120 Luật Đất đai được tính như sau:
- Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, đơn giá thuê đất được xác định bằng 25% đơn giá trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm có cùng mục đích sử dụng.
- Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, đơn giá thuê đất trả một lần cho cả thời gian thuê được xác định bàng 25% đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê có cùng mục đích sử dụng và thời hạn sử dụng đất.
Đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước
Đối với phần diện tích đất có mặt nước, đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm, đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê được tính theo mức 50% của đơn giá thuê đất hằng năm hoặc đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê của loại đất có vị trí liền kề với giả định có cùng mục đích sử dụng đất và thời hạn sử dụng đất với phần diện tích đất có mặt nước.