CTTĐT - Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái công nhận 26 cơ quan, đơn vị, cơ sở giáo dục đạt “Đơn vị học tập” cấp tỉnh mức độ 1 năm 2024. Gồm:
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái là một trong số 26 đơn vị được công nhận “Đơn vị học tập” cấp tỉnh mức độ 1 năm 2024
1. Văn phòng Tỉnh ủy Yên Bái.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái.
3. Hội Khuyến học tỉnh Yên Bái.
4. Thanh tra tỉnh Yên Bái.
5. Liên đoàn Lao động tỉnh Yên Bái.
6. Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh Yên Bái.
7. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Yên Bái.
8. Ban Dân tộc tỉnh Yên Bái (nay là Sở Dân tộc và Tôn giáo tỉnh Yên Bái).
9. Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Yên Bái.
10. Sở Nội vụ tỉnh Yên Bái.
11. Sở Công Thương tỉnh Yên Bái.
12. Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Yên Bái (nay là Sở Tài chính tỉnh Yên Bái).
13. Sở Thông tin Truyền thông tỉnh Yên Bái (nay là Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Yên Bái).
14. Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Tất Thành, tỉnh Yên Bái.
15. Trường Trung học phổ thông Nguyễn Huệ, thành phố Yên Bái
16. Trường Trung học phổ thông Lý Thường Kiệt, thành phố Yên Bái.
17. Trường Trung học phổ thông Hoàng Quốc Việt, thành phố Yên Bái.
18. Trường Trung học phổ thông Lê Quý Đôn, huyện Trấn Yên.
19. Trường Trung học phổ thông Nguyễn Lương Bằng, huyện Văn Yên.
20. Trường Trung học phổ thông Trần Phú, huyện Văn Yên.
21. Trường Trung học phổ thông Dân tộc nội trú Miền Tây, thị xã Nghĩa Lộ.
22. Trường Trung học phổ thông Nguyễn Trãi, thị xã Nghĩa Lộ.
23. Trường Trung học phổ thông thị xã Nghĩa Lộ.
24. Trường Trung học phổ thông Sơn Thịnh, huyện Văn Chấn.
25. Trường Trung học phổ thông Hoàng Văn Thụ, huyện Lục Yên.
26. Trường Trung học phổ thông Hồng Quang, huyện Lục Yên.
Tiêu chí đánh giá, công nhận “Đơn vị học tập” cấp tỉnh mức độ 1 (Thông tư số 24/2023/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 12 năm 2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về đánh giá, công nhận “Đơn vị học tập” cấp huyện, tỉnh)
1. Tiêu chí 1: Về điều kiện xây dựng “Đơn vị học tập”
a) Chỉ tiêu 1: Ban hành kế hoạch hằng năm cho Thành viên trong đơn vị được học tập thường xuyên, tổ chức triển khai, thực hiện kế hoạch.
b) Chỉ tiêu 2: Thực hiện đầy đủ các chế độ về đào tạo, bồi dưỡng theo quy định hiện hành, có quy định của đơn vị nhằm khuyến khích, động viên Thành viên trong đơn vị tích cực học tập. Đơn vị cấp huyện là nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non công lập tham gia thực hiện tập huấn, bồi dưỡng nâng cao chuyên môn nghiệp vụ, hỗ trợ cho giáo viên của các cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư thục trên địa bàn theo quy định.
c) Chỉ tiêu 3: Bố trí đủ kinh phí từ ngân sách nhà nước hằng năm để thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng đối với Thành viên trong đơn vị (đối với đơn vị là cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập của nhà nước).
d) Chỉ tiêu 4: Đơn vị cấp huyện triển khai chuyển đổi số, các Thành viên trong đơn vị được trang bị các dụng cụ, thiết bị học tập đáp ứng nhu cầu làm việc và học tập trong bối cảnh chuyển đổi số.
đ) Chỉ tiêu 5: Tham gia các hoạt động phục vụ việc học tập suốt đời cho người dân.
2. Tiêu chí 2. Về kết quả học tập của Thành viên trong đơn vị
a) Chỉ tiêu 1: Tối thiểu 90% Thành viên trong đơn vị tuân thủ kỷ luật lao động, nội quy làm việc trong đơn vị, có tinh thần đoàn kết, hợp tác, chia sẻ và trao đổi.
b) Chỉ tiêu 2: Tối thiểu 90% Thành viên trong đơn vị hoàn thành đầy đủ các chương trình học tập, bồi dưỡng theo quy định của nhà nước hoặc của đơn vị và đoàn thể được lãnh đạo đơn vị phê duyệt.
c) Chỉ tiêu 3: Tối thiểu 90% Thành viên trong đơn vị được đào tạo, bồi dưỡng và tham gia thực hiện chuyển đổi số trong đơn vị.
d) Chỉ tiêu 4: Tối thiểu 50% Thành viên trong đơn vị có chứng nhận hoặc chứng chỉ ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số đáp ứng yêu cầu công việc hoặc vị trí việc làm (không bao gồm thành viên trong đơn vị là tổ chức kinh tế).
đ) Chỉ tiêu 5: Tối thiểu 90% Thành viên trong đơn vị đạt danh hiệu “Lao động tiên tiến” (theo Luật Thi đua, Khen thưởng số 06/2022/QH15) trở lên.
3. Tiêu chí 3: Tác dụng của việc xây dựng “Đơn vị học tập”
a) Chỉ tiêu 1: Tối thiểu 90% Thành viên trong đơn vị đạt danh hiệu “Công dân học tập” theo Quyết định số 324/QĐ-KHVN. Đối với Đơn vị cấp tỉnh là Cơ sở giáo dục đánh giá, công nhận cấp tỉnh tối thiểu 95% người học đạt danh hiệu “Công dân học tập” theo Quyết định số 324/QĐ-KHVN.
b) Chỉ tiêu 2: Đơn vị cấp tỉnh thực hiện các hoạt động tạo lập môi trường học tập và chia sẻ tri thức với các đơn vị khác.
c) Chỉ tiêu 3: Đơn vị cấp tỉnh đạt danh hiệu thi đua từ “Tập thể lao động tiên tiến” (theo Luật Thi đua, Khen thưởng số 06/2022/QH15) trở lên.
d) Chỉ tiêu 4: Đơn vị cấp tỉnh là trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học phổ thông, trung tâm giáo dục thường xuyên đạt mức độ chuyển đổi số của đơn vị ở “mức đáp ứng cơ bản” theo Quyết định số 4725/QĐ-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
đ) Chỉ tiêu 5: Đơn vị cấp tỉnh là cơ sở giáo dục đại học đạt mức độ chuyển đổi số của đơn vị ở “mức đáp ứng cơ bản” theo Quyết định số 4740/QĐ-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
e) Chỉ tiêu 6: Đơn vị cấp tỉnh là cơ sở giáo dục nghề nghiệp đạt kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp theo quy định hiện hành.
|
522 lượt xem
Ban Biên tập
Cổng thông tin điện tử tỉnh - Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái công nhận 26 cơ quan, đơn vị, cơ sở giáo dục đạt “Đơn vị học tập” cấp tỉnh mức độ 1 năm 2024. Gồm: 1. Văn phòng Tỉnh ủy Yên Bái.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái.
3. Hội Khuyến học tỉnh Yên Bái.
4. Thanh tra tỉnh Yên Bái.
5. Liên đoàn Lao động tỉnh Yên Bái.
6. Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh Yên Bái.
7. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Yên Bái.
8. Ban Dân tộc tỉnh Yên Bái (nay là Sở Dân tộc và Tôn giáo tỉnh Yên Bái).
9. Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Yên Bái.
10. Sở Nội vụ tỉnh Yên Bái.
11. Sở Công Thương tỉnh Yên Bái.
12. Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Yên Bái (nay là Sở Tài chính tỉnh Yên Bái).
13. Sở Thông tin Truyền thông tỉnh Yên Bái (nay là Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Yên Bái).
14. Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Tất Thành, tỉnh Yên Bái.
15. Trường Trung học phổ thông Nguyễn Huệ, thành phố Yên Bái
16. Trường Trung học phổ thông Lý Thường Kiệt, thành phố Yên Bái.
17. Trường Trung học phổ thông Hoàng Quốc Việt, thành phố Yên Bái.
18. Trường Trung học phổ thông Lê Quý Đôn, huyện Trấn Yên.
19. Trường Trung học phổ thông Nguyễn Lương Bằng, huyện Văn Yên.
20. Trường Trung học phổ thông Trần Phú, huyện Văn Yên.
21. Trường Trung học phổ thông Dân tộc nội trú Miền Tây, thị xã Nghĩa Lộ.
22. Trường Trung học phổ thông Nguyễn Trãi, thị xã Nghĩa Lộ.
23. Trường Trung học phổ thông thị xã Nghĩa Lộ.
24. Trường Trung học phổ thông Sơn Thịnh, huyện Văn Chấn.
25. Trường Trung học phổ thông Hoàng Văn Thụ, huyện Lục Yên.
26. Trường Trung học phổ thông Hồng Quang, huyện Lục Yên.
Tiêu chí đánh giá, công nhận “Đơn vị học tập” cấp tỉnh mức độ 1 (Thông tư số 24/2023/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 12 năm 2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về đánh giá, công nhận “Đơn vị học tập” cấp huyện, tỉnh)
1. Tiêu chí 1: Về điều kiện xây dựng “Đơn vị học tập”
a) Chỉ tiêu 1: Ban hành kế hoạch hằng năm cho Thành viên trong đơn vị được học tập thường xuyên, tổ chức triển khai, thực hiện kế hoạch.
b) Chỉ tiêu 2: Thực hiện đầy đủ các chế độ về đào tạo, bồi dưỡng theo quy định hiện hành, có quy định của đơn vị nhằm khuyến khích, động viên Thành viên trong đơn vị tích cực học tập. Đơn vị cấp huyện là nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non công lập tham gia thực hiện tập huấn, bồi dưỡng nâng cao chuyên môn nghiệp vụ, hỗ trợ cho giáo viên của các cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư thục trên địa bàn theo quy định.
c) Chỉ tiêu 3: Bố trí đủ kinh phí từ ngân sách nhà nước hằng năm để thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng đối với Thành viên trong đơn vị (đối với đơn vị là cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập của nhà nước).
d) Chỉ tiêu 4: Đơn vị cấp huyện triển khai chuyển đổi số, các Thành viên trong đơn vị được trang bị các dụng cụ, thiết bị học tập đáp ứng nhu cầu làm việc và học tập trong bối cảnh chuyển đổi số.
đ) Chỉ tiêu 5: Tham gia các hoạt động phục vụ việc học tập suốt đời cho người dân.
2. Tiêu chí 2. Về kết quả học tập của Thành viên trong đơn vị
a) Chỉ tiêu 1: Tối thiểu 90% Thành viên trong đơn vị tuân thủ kỷ luật lao động, nội quy làm việc trong đơn vị, có tinh thần đoàn kết, hợp tác, chia sẻ và trao đổi.
b) Chỉ tiêu 2: Tối thiểu 90% Thành viên trong đơn vị hoàn thành đầy đủ các chương trình học tập, bồi dưỡng theo quy định của nhà nước hoặc của đơn vị và đoàn thể được lãnh đạo đơn vị phê duyệt.
c) Chỉ tiêu 3: Tối thiểu 90% Thành viên trong đơn vị được đào tạo, bồi dưỡng và tham gia thực hiện chuyển đổi số trong đơn vị.
d) Chỉ tiêu 4: Tối thiểu 50% Thành viên trong đơn vị có chứng nhận hoặc chứng chỉ ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số đáp ứng yêu cầu công việc hoặc vị trí việc làm (không bao gồm thành viên trong đơn vị là tổ chức kinh tế).
đ) Chỉ tiêu 5: Tối thiểu 90% Thành viên trong đơn vị đạt danh hiệu “Lao động tiên tiến” (theo Luật Thi đua, Khen thưởng số 06/2022/QH15) trở lên.
3. Tiêu chí 3: Tác dụng của việc xây dựng “Đơn vị học tập”
a) Chỉ tiêu 1: Tối thiểu 90% Thành viên trong đơn vị đạt danh hiệu “Công dân học tập” theo Quyết định số 324/QĐ-KHVN. Đối với Đơn vị cấp tỉnh là Cơ sở giáo dục đánh giá, công nhận cấp tỉnh tối thiểu 95% người học đạt danh hiệu “Công dân học tập” theo Quyết định số 324/QĐ-KHVN.
b) Chỉ tiêu 2: Đơn vị cấp tỉnh thực hiện các hoạt động tạo lập môi trường học tập và chia sẻ tri thức với các đơn vị khác.
c) Chỉ tiêu 3: Đơn vị cấp tỉnh đạt danh hiệu thi đua từ “Tập thể lao động tiên tiến” (theo Luật Thi đua, Khen thưởng số 06/2022/QH15) trở lên.
d) Chỉ tiêu 4: Đơn vị cấp tỉnh là trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học phổ thông, trung tâm giáo dục thường xuyên đạt mức độ chuyển đổi số của đơn vị ở “mức đáp ứng cơ bản” theo Quyết định số 4725/QĐ-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
đ) Chỉ tiêu 5: Đơn vị cấp tỉnh là cơ sở giáo dục đại học đạt mức độ chuyển đổi số của đơn vị ở “mức đáp ứng cơ bản” theo Quyết định số 4740/QĐ-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
e) Chỉ tiêu 6: Đơn vị cấp tỉnh là cơ sở giáo dục nghề nghiệp đạt kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp theo quy định hiện hành.
Các bài khác
- Tổ chức các hoạt động ý nghĩa, thiết thực, hiệu quả hưởng ứng Ngày Môi trường thế giới (5/6) và Tháng hành động vì môi trường năm 2025 trên địa bàn tỉnh Yên Bái (28/05/2025)
- Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác quản lý Nhà nước về an toàn thông tin mạng (28/05/2025)
- Thí điểm Mô hình Đại lý Dịch vụ công trực tuyến tại các Điểm giao dịch và Chi nhánh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam trên địa bàn tỉnh Yên Bái (27/05/2025)
- Quy định mới về lưu trữ tài liệu lưu trữ số (19/05/2025)
- Hướng dẫn thực hiện chính sách về nhà ở công vụ sau sắp xếp đơn vị hành chính (15/05/2025)
- Kịp thời bố trí kinh phí chi trả chế độ cho cán bộ, công chức, viên chức khi sắp xếp tổ chức bộ máy (13/05/2025)
- Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính trong các lĩnh vực: đường bộ; đường thủy nội địa; đăng kiểm thuộc phạm vi quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Yên Bái (12/05/2025)
- Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung; bãi bỏ trong lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Yên Bái (07/05/2025)
- Ban hành Bộ đơn giá sản phẩm đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái (05/05/2025)
- Kế hoạch thực hiện việc tổ chức lại Thanh tra tỉnh Yên Bái đảm bảo tinh, gọn, mạnh, hiệu năng, hiệu lực hiệu quả (05/05/2025)
Xem thêm »