CTTĐT - Để hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch về diện tích, năng suất, sản lượng cây trồng vụ Hè thu năm 2024, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo cơ cấu giống cây trồng nông nghiệp cho sản xuất vụ Hè thu năm 2024 như sau:
Căn cứ vào điều kiện sinh thái, địa hình, chất đất và trình độ thâm canh của nông dân để lựa chọn ra các giống phù hợp, thích ứng với biến đổi khí hậu
- Giống lúa
+ Lúa lai gồm: Nhị ưu 838, Phúc Thái 168, QL301, Thụy Hương 308, Nam ưu 209, MHC 2, Việt lai 20, 27P53, LP 1601, Nghi hương 305, Nghi hương 555, GS 55, HKT 99, Kim ưu 18, Đắc ưu 11, KU57, Hq 21, Hương ưu 3068, CP134.
+ Lúa thuần gồm: Hương chiêm, Séng cù, TBR 225, TBR 97, TBR 89, TBR 45, TBR 1, Đông A 1, BC 15, Bắc thơm (kháng bạc lá), Bắc thơm số 7, Thiên ưu 8, Đài thơm 8, VNR 20, VNR 88, Dự Hương 8, Hương thơm 1, HT1, Q5, Khang dân 18, Khang dân đột biến, Hà Phát 3, DQ11, QR1, Hương Bình, Bắc hương 9, Hưng Long 555, ĐS1, J01, J02, TBJ3,0 Nhiệt đới 15, Đại dương 2 (ĐD2), HG12, HN6, An Phú, Nếp A Sào, Nếp 87, Nếp 97, Nếp Hương, Nếp cái hoa vàng, Nếp địa phương.
- Giống Ngô: sử dụng các giống CP 111, CP 311, CP 511, CP 512, CP 519, CP 811, CP 501s, AG 59, SSC 131, SSC 586, SSC 557, NK 4300, NK 4300Bt/GT, NK 66BƯGT, NK 67Bt/GT, NK 6275, NK 6253, HT 119, DK 6919s, DK 9955s, NK 6654, VS 36, VS 201, LVN 667, LVN 24, Ngô nếp MX 4, MX 6, MX 10, HN 68, HN 88, HN 90, HN 92, TBM18.
- Giống Đậu tương, Lạc:
+ Giống Lạc: MD7, L12, L14.
+ Giống Đậu tương: ĐT12, ĐT84, ĐT94, ĐT99.
* Căn cứ vào điều kiện sinh thái, địa hình, chất đất và trình độ thâm canh của nông dân, các huyện, thị xã, thành phố lựa chọn ra các giống (từ 4 - 5 giống/loại giống/huyện) phù hợp, thích ứng với biến đổi khí hậu đưa vào các vùng, tiểu vùng sản xuất nhằm đạt năng suất, chất lượng cao.
Khung lịch định hướng thời vụ sản xuất:
785 lượt xem
Ban Biên tập
Cổng thông tin điện tử tỉnh - Để hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch về diện tích, năng suất, sản lượng cây trồng vụ Hè thu năm 2024, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo cơ cấu giống cây trồng nông nghiệp cho sản xuất vụ Hè thu năm 2024 như sau:- Giống lúa
+ Lúa lai gồm: Nhị ưu 838, Phúc Thái 168, QL301, Thụy Hương 308, Nam ưu 209, MHC 2, Việt lai 20, 27P53, LP 1601, Nghi hương 305, Nghi hương 555, GS 55, HKT 99, Kim ưu 18, Đắc ưu 11, KU57, Hq 21, Hương ưu 3068, CP134.
+ Lúa thuần gồm: Hương chiêm, Séng cù, TBR 225, TBR 97, TBR 89, TBR 45, TBR 1, Đông A 1, BC 15, Bắc thơm (kháng bạc lá), Bắc thơm số 7, Thiên ưu 8, Đài thơm 8, VNR 20, VNR 88, Dự Hương 8, Hương thơm 1, HT1, Q5, Khang dân 18, Khang dân đột biến, Hà Phát 3, DQ11, QR1, Hương Bình, Bắc hương 9, Hưng Long 555, ĐS1, J01, J02, TBJ3,0 Nhiệt đới 15, Đại dương 2 (ĐD2), HG12, HN6, An Phú, Nếp A Sào, Nếp 87, Nếp 97, Nếp Hương, Nếp cái hoa vàng, Nếp địa phương.
- Giống Ngô: sử dụng các giống CP 111, CP 311, CP 511, CP 512, CP 519, CP 811, CP 501s, AG 59, SSC 131, SSC 586, SSC 557, NK 4300, NK 4300Bt/GT, NK 66BƯGT, NK 67Bt/GT, NK 6275, NK 6253, HT 119, DK 6919s, DK 9955s, NK 6654, VS 36, VS 201, LVN 667, LVN 24, Ngô nếp MX 4, MX 6, MX 10, HN 68, HN 88, HN 90, HN 92, TBM18.
- Giống Đậu tương, Lạc:
+ Giống Lạc: MD7, L12, L14.
+ Giống Đậu tương: ĐT12, ĐT84, ĐT94, ĐT99.
* Căn cứ vào điều kiện sinh thái, địa hình, chất đất và trình độ thâm canh của nông dân, các huyện, thị xã, thành phố lựa chọn ra các giống (từ 4 - 5 giống/loại giống/huyện) phù hợp, thích ứng với biến đổi khí hậu đưa vào các vùng, tiểu vùng sản xuất nhằm đạt năng suất, chất lượng cao.
Khung lịch định hướng thời vụ sản xuất: