CTTĐT - Tại Kỳ họp thứ 4 - HĐND tỉnh khóa XIX đã thông qua Nghị quyết về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2022 gồm 32 chỉ tiêu chủ yếu.
.
Các chỉ tiêu chủ yếu:
(1) Tốc độ tăng tổng sản phẩm trên địa bàn (giá so sánh 2010) 7,5%.
(2) Cơ cấu tổng sản phẩm trên địa bàn: Nông, lâm nghiệp, thủy sản 22,7%; Công nghiệp - Xây dựng 32,1%; Dịch vụ 40,6%; Thuế sản phẩm, trừ trợ cấp sản phẩm 4,6%.
(3) Tổng sản phẩm trên địa bàn bình quân đầu người 50 triệu đồng.
(4) Trồng rừng 15.500 ha.
(5) Số xã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới 11 xã; lũy kế số xã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới đạt 99 xã. Số xã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao 10 xã.
(6) Chỉ số sản xuất công nghiệp tăng 9,0%.
(7) Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng 23.500 tỷ đồng.
(8) Số lượt khách du lịch 1.100.000 người, trong đó khách quốc tế 250.000 người. Doanh thu từ hoạt động du lịch 845 tỷ đồng.
(9) Giá trị xuất khẩu hàng hóa 280 triệu USD.
(10) Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn đạt từ 4.600 tỷ đồng trở lên.
(11) Tổng vốn đầu tư phát triển 19.000 tỷ đồng.
(12) Thành lập mới 300 doanh nghiệp; 80 hợp tác xã và 300 tổ hợp tác.
(13) Tỷ lệ đô thị hóa 20,38%.
(14) Tốc độ tăng năng suất lao động 5,72%.
(15) Tuổi thọ trung bình người dân đạt 73,9 tuổi; số năm sống khỏe là 66,2 năm.
(16) Chỉ số hạnh phúc 60,3%.
(17) Tỷ lệ lao động qua đào tạo 66%, trong đó tỷ lệ lao động qua đào tạo có văn bằng, chứng chỉ 34,9%.
(18) Số lao động được tạo việc làm mới 19.500 lao động.
(19) Tỷ lệ hộ nghèo giảm 4%, riêng 2 huyện Trạm Tấu, Mù Cang Chải giảm trên 6,5%.
(20) Số trường mầm non và phổ thông được công nhận đạt chuẩn quốc gia 20 trường; tổng số trường mầm non và phổ thông đạt chuẩn quốc gia 284 trường; Tỷ lệ trường mầm non và phổ thông đạt chuẩn quốc gia 64,1%.
(21) Tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ các loại vắc xin 98,5%.
(22) Tỷ lệ bao phủ bảo hiểm y tế 95%.
(23) Có 10,8 bác sỹ/mười nghìn dân; 34,6 giường bệnh/mười nghìn dân.
(24) Tổng số xã, phường, thị trấn đạt tiêu chí quốc gia về y tế 142 đơn vị. Tỷ lệ xã, phường, thị trấn đạt tiêu chí quốc gia về y tế 82,08%.
(25) Tỷ lệ gia đình đạt danh hiệu gia đình văn hóa 82%.
(26) Tỷ lệ thôn, bản, tổ dân phố đạt danh hiệu văn hóa 69%.
(27) Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch 88%.
(28) Tỷ lệ dân số nông thôn được sử dụng nguồn nước hợp vệ sinh 93%.
(29) Tỷ lệ chất thải rắn được thu gom và xử lý ở khu vực đô thị 88,8%.
(30) Tỷ lệ chất thải rắn được thu gom và xử lý ở khu vực nông thôn 33,7%.
(31) Tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý 50%.
(32) Tỷ lệ che phủ rừng duy trì ổn định 63,0%.
823 lượt xem
Ban Biên tập