I – ĐIỀU KIỆN HƯỞNG:
1.1. Người lao động đóng BHXH đủ 20 năm trở lên và có một trong những điều kiện sau:
• Nam đủ 60, nữ đủ 55 tuổi;
• Nam từ đủ 55 tuổi đến đủ 60 tuổi, nữ từ đủ 50 tuổi đến đủ 55 tuổi và có 15 năm làm công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc nơi có phụ cấp khu vực hệ số > 0,7;
• Tuổi hưởng lương hưu khi suy giảm khả năng lao động (hưởng lương hưu với mức thấp hơn);
Từ tháng
|
Nam
|
Nữ
|
01/2016
|
51
|
46
|
01/2017
|
52
|
47
|
01/2018
|
53
|
48
|
01/2019
|
54
|
49
|
01/2020
|
55
|
50
|
• Nam đủ 50, nữ đủ 45 tuổi bị suy giảm khả năng lao động > 81%
• Không kể tuổi đời, suy giảm khả năng lao động > 61%, có đủ 15 năm làm công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm (hưởng lương hưu với mức thấp hơn);
• Đủ 50 đến dưới 55 tuổi (nam/nữ), trong đó có ít nhất 15 năm làm công việc khai thác than hầm lò;
• Không kể tuổi đời đối với người bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp.
1.2. Nữ đủ 55 tuổi, hoạt động chuyên trách hoặc không chuyên trách xã, phường, thị trấn đóng BHXH đủ 15 năm đến dưới 20 năm.
II – QUYỀN LỢI ĐƯỢC HƯỞNG:
1/ Mức hưởng:
Mức lương hưu hàng tháng = Tỷ lệ hưởng lương hưu x Lương bình quân đóng BHXH.
a/ Tỷ lệ hưởng lương hưu:
Từ 1/1/2016 đến 31/12/2017
• 15 năm đầu = 45% ;
• Và cộng thêm mỗi năm kế tiếp = 2% (nam) hoặc 3% (nữ)
Từ 1/1/2018
Đối với nữ: 15 năm => 45%, cứ thêm 1 năm => 2%
Đối với nam: tỷ lệ 45% tương ứng với số năm đóng theo bảng dưới, cứ thêm 1 năm => 2%
Năm nghỉ hưu
|
Thời gian đóng BHXH tương ứng tỷ lệ 45%
|
Thời gian đóng BHXH tương ứng tỷ lệ tối đa 75%
|
Năm 2018
|
16 năm
|
31 năm
|
Năm 2019
|
17 năm
|
32 năm
|
Năm 2020
|
18 năm
|
33 năm
|
Năm 2021
|
19 năm
|
34 năm
|
Năm 2022 trở đi
|
20 năm
|
35 năm
|
Riêng đối với lao động nữ hoạt động chuyên trách hoặc không chuyên trách xã, phường, thị trấn 15 năm đầu = 45%. Từ đủ 16 năm đến dưới 20 năm đóng BHXH, cứ mỗi năm tính thêm 2%.
Lưu ý: Mức hưởng lương hưu tối đa = 75%. Mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi quy định do suy giảm khả năng lao động trừ 2% tỷ lệ.
b/ Cách tính bình quân tiền lương đóng BHXH:
- Thời gian đóng BHXH theo hệ số lương do nhà nước quy định:
• Nếu tham gia BHXH từ trước 1995, lấy 5 năm cuối làm cơ sở để tính
• Từ 01/01/1995 đến 31/12/2000, lấy 6 năm cuối làm cơ sở để tính
• Từ 01/01/2001 đến 31/12/2006, lấy 8 năm cuối làm cơ sở để tính
• Từ 01/01/2007 đến 31/12/2015, lấy 10 năm cuối làm cơ sở để tính
• Từ 01/01/2016 đến 31/12/2019, lấy 15 năm cuối làm cơ sở để tính
• Từ 01/01/2020 đến 31/12/2024, lấy 20 năm cuối làm cơ sở để tính
• Từ 01/01/2025 trở đi, thì tính bình quân của toàn bộ thời gian.
- Thời gian đóng BHXH không theo thang bảng lương nhà nước: Bình quân toàn bộ thời gian.
- Có thời gian đóng BHXH theo lương nhà nước và không theo lương nhà nước, tính như sau: Tính bình quân chung của các thời gian, trong đó thời gian đóng theo tiền lương Nhà nước thì tính bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội theo quy định trên.
2/ Quyền lợi khác của người hưởng lương hưu:
• Cấp thẻ BHYT miễn phí do quỹ BHXH chi;
• Cấp thẻ ATM miễn phí khi lập thủ tục hưu;
• Thân nhân được hưởng chế độ tuất khi chết;
• Nhận lương hưu hàng tháng tại nơi cư trú. Lương hưu được điều chỉnh trên cơ sở chỉ số giá sinh hoạt của từng thời kỳ;
• Mức lương hưu thấp nhất bằng mức lương cơ sở, trừ trường hợp đối tượng là người hoạt động chuyên trách hoặc không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.
• Được nhận trợ cấp 1 lần khi nghỉ hưu nếu đóng BHXH cao hơn số năm tương ứng với tỷ lệ hưởng lương hưu 75%, cứ mỗi năm đóng BHXH cao hơn được tính bằng ½ tháng mức bình quân tiền công, tiền lương đóng BHXH.
3/ Trợ cấp BHXH một lần đối với người không đủ điều kiện hưởng lương hưu:
Trước ngày 01/01/2014 mỗi năm đóng BHXH được hưởng 1,5 tháng lương bình quân đóng BHXH.
Từ ngày 01/01/2014 trở đi mỗi năm đóng BHXH được hưởng 02 tháng lương bình quân đóng BHXH.
4/Thời điểm hưởng lương hưu:
•Thời điểm đủ điều kiện về tuổi đời hưởng lương hưu là ngày 01 tháng liền kề sau tháng sinh của năm mà người lao động đủ điều kiện về tuổi đời hưởng lương hưu. Trường hợp tháng sinh là tháng 12 thì thời điểm đủ điều kiện về tuổi đời hưởng lương hưu là ngày 01 của tháng 01 năm liền kề sau năm mà người lao động đủ điều kiện về tuổi đời hưởng lương hưu.
•Thời điểm đủ điều kiện về tuổi đời hưởng lương hưu đối với trường hợp không xác định được ngày sinh, tháng sinh (chỉ ghi năm sinh) là ngày 01 tháng 01 của năm liền kề sau năm người lao động đủ điều kiện về tuổi đời hưởng lương hưu.
•Thời điểm đủ điều kiện hưởng lương hưu khi suy giảm khả năng lao động đối với người có đủ điều kiện về tuổi đời và thời gian đóng bảo hiểm xã hội được tính từ ngày 01 tháng liền kề sau tháng có kết luận bị suy giảm khả năng lao động.
5/Thời điểm hưởng Trợ cấp BHXH 1 lần:
Lãnh trợ cấp ngay không chờ sau 12 tháng đối với các trường hợp:
• Hết tuổi lao động;
• Định cư hợp pháp ở nước ngoài.
• Bị mắc bệnh hiểm nghèo như : ung thư, bại liệt, xơ gan cổ chướng, phong, lao nặng, nhiễm HIV đã chuyễn sang giai đoạn AIDS và các bệnh mà có mức suy giảm khả năng lao động 81% trở lên và không có khả năng hồi phục.
• Phục viên xuất ngũ thôi việc mà không đủ điều kiện để hưởng lương hưu
Chờ lãnh trợ cấp sau 12 tháng:
Sau 1 năm nghỉ việc mà không tiếp tục đóng BHXH.
5/ Các tháng lẻ đóng BHXH (Khi tính lương hưu hàng tháng, trợ cấp một lần khi nghỉ hưu hoặc BHXH một lần):
• Từ đủ 1 tháng đến 6 tháng: tính nửa năm
• Từ đủ 7 tháng 11 tháng : tính 1 năm
III – THỦ TỤC HỒ SƠ:
1/ Đối với người đang đóng BHXH bắt buộc, gồm:
- Sổ BHXH;
- Quyết định nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí;
- Đối với trường hợp hưởng chế độ hưu trí khi suy giảm khả năng lao động thì có thêm Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng Giám định y khoa; đối với người hưởng chế độ hưu trí bị nhiễm HIV/AIDS do rủi ro nghề nghiệp có thêm giấy chứng nhận bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp của cơ quan có thẩm quyền cấp (bản chính hoặc bản sao)
2/ Người bảo lưu thời gian đóng BHXH (gồm cả người đang chấp hành hình phạt tù, người xuất cảnh trái phép trở về nước định cư hợp pháp, người được Tòa án hủy quyết định tuyên bố mất tích).
- Sổ BHXH;
- Đơn theo mẫu số 14-HSB (bản chính);
- Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa (bản chính), hoặc Giấy khuyết tật mức độ nặng;
-Giấy ủy quyền theo mẫu số 13-HSB (bản chính) đối với người đang chấp hành hình phạt tù mà thời gian bắt đầu chấp hành hình phạt tù từ ngày 01/01/2016 trở đi; giấy chứng nhận chấp hành xong hình phạt tù hoặc giấy đặc xá tha tù trước thời hạn hoặc quyết định miễn thi hành án, tạm hoãn thi hành án đối với người bắt đầu chấp hành hình phạt tù trong khoảng thời gian từ ngày 01/01/1995 đến ngày 31/12/2015;
-Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc trở về nước định cư hợp pháp đối với trường hợp xuất cảnh trái phép;
- Quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án hủy bỏ quyết định tuyên bố mất tích đối với người mất tích trở về.
3. Đối với người có Quyết định hoặc giấy chứng nhận chờ đủ điều kiện về tuổi đời để hưởng lương hưu hoặc chờ hưởng trợ cấp hàng tháng theo Nghị định số 09/1998/NĐ-CP.
- Sổ BHXH;
- Quyết định hoặc giấy chứng nhận chờ đủ điều kiện về tuổi đời để hưởng lương hưu hoặc chờ hưởng trợ cấp hàng tháng theo Nghị định số 09/1998/NĐ-CP (bản chính).
- Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa (bản chính), hoặc Giấy khuyết tật mức độ nặng;
-Giấy ủy quyền theo mẫu số 13-HSB (bản chính) đối với người đang chấp hành hình phạt tù mà thời gian bắt đầu chấp hành hình phạt tù từ ngày 01/01/2016 trở đi; giấy chứng nhận chấp hành xong hình phạt tù hoặc giấy đặc xá tha tù trước thời hạn hoặc quyết định miễn thi hành án, tạm hoãn thi hành án đối với người bắt đầu chấp hành hình phạt tù trong khoảng thời gian từ ngày 01/01/1995 đến ngày 31/12/2015.
3/ Hồ sơ giải quyết hưởng BHXH một lần:
- Sổ BHXH;
- Đơn theo mẫu số 14-HSB (bản chính).
Tùy theo từng trường hợp phải bổ sung thêm các loại giấy tờ sau:
• Đủ tuổi hưởng lương hưu nhưng chưa đủ 20 năm đóng BHXH: Quyết định nghỉ việc (bản chính hoặc bản sao) hoặc quyết định thôi việc (bản chính hoặc bản sao) hoặc văn bản chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng lao động hết hạn.
• Trường hợp phục viên, xuất ngũ, thôi việc mà không đủ điều kiện hưởng lương hưu: Quyết định phục viên, xuất ngũ (bản chính hoặc bản sao)
• Đối với người ra nước ngoài để định cư: Bản dịch Tiếng Việt được chứng thực hoặc công chứng của một trong các loại giấy tờ sau:
Hộ chiếu do nước ngoài cấp;
Thị thực của cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp có xác nhận việc cho phép nhập cảnh với lý do định cư ở nước ngoài;
Giấy tờ xác nhận về việc đang làm thủ tục nhập cảnh quốc tịch nước ngoài; cư trú có thời hạn 05 năm trở lên của cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp.
• Trích sao hồ sơ bệnh án thể hiện người lao động đang bị mắc một trong những bệnh nguy hiểm đến tính mạng như ung thư, bại liệt, xơ gan cổ chướng, phong, lao nặng, nhiễm HIV đã chuyển sang giai đoạn AIDS và các bệnh mà có mức suy giảm khả năng lao động 81% trở lên và không có khả năng hồi phục.
I – ĐIỀU KIỆN HƯỞNG:
1.1. Người lao động đóng BHXH đủ 20 năm trở lên và có một trong những điều kiện sau:
• Nam đủ 60, nữ đủ 55 tuổi;
• Nam từ đủ 55 tuổi đến đủ 60 tuổi, nữ từ đủ 50 tuổi đến đủ 55 tuổi và có 15 năm làm công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc nơi có phụ cấp khu vực hệ số > 0,7;
• Tuổi hưởng lương hưu khi suy giảm khả năng lao động (hưởng lương hưu với mức thấp hơn);
Từ tháng
Nam
Nữ
01/2016
51
46
01/2017
52
47
01/2018
53
48
01/2019
54
49
01/2020
55
50
• Nam đủ 50, nữ đủ 45 tuổi bị suy giảm khả năng lao động > 81%
• Không kể tuổi đời, suy giảm khả năng lao động > 61%, có đủ 15 năm làm công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm (hưởng lương hưu với mức thấp hơn);
• Đủ 50 đến dưới 55 tuổi (nam/nữ), trong đó có ít nhất 15 năm làm công việc khai thác than hầm lò;
• Không kể tuổi đời đối với người bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp.
1.2. Nữ đủ 55 tuổi, hoạt động chuyên trách hoặc không chuyên trách xã, phường, thị trấn đóng BHXH đủ 15 năm đến dưới 20 năm.
II – QUYỀN LỢI ĐƯỢC HƯỞNG:
1/ Mức hưởng:
Mức lương hưu hàng tháng = Tỷ lệ hưởng lương hưu x Lương bình quân đóng BHXH.
a/ Tỷ lệ hưởng lương hưu:
Từ 1/1/2016 đến 31/12/2017
• 15 năm đầu = 45% ;
• Và cộng thêm mỗi năm kế tiếp = 2% (nam) hoặc 3% (nữ)
Từ 1/1/2018
Đối với nữ: 15 năm => 45%, cứ thêm 1 năm => 2%
Đối với nam: tỷ lệ 45% tương ứng với số năm đóng theo bảng dưới, cứ thêm 1 năm => 2%
Năm nghỉ hưu
Thời gian đóng BHXH tương ứng tỷ lệ 45%
Thời gian đóng BHXH tương ứng tỷ lệ tối đa 75%
Năm 2018
16 năm
31 năm
Năm 2019
17 năm
32 năm
Năm 2020
18 năm
33 năm
Năm 2021
19 năm
34 năm
Năm 2022 trở đi
20 năm
35 năm
Riêng đối với lao động nữ hoạt động chuyên trách hoặc không chuyên trách xã, phường, thị trấn 15 năm đầu = 45%. Từ đủ 16 năm đến dưới 20 năm đóng BHXH, cứ mỗi năm tính thêm 2%.
Lưu ý: Mức hưởng lương hưu tối đa = 75%. Mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi quy định do suy giảm khả năng lao động trừ 2% tỷ lệ.
b/ Cách tính bình quân tiền lương đóng BHXH:
- Thời gian đóng BHXH theo hệ số lương do nhà nước quy định:
• Nếu tham gia BHXH từ trước 1995, lấy 5 năm cuối làm cơ sở để tính
• Từ 01/01/1995 đến 31/12/2000, lấy 6 năm cuối làm cơ sở để tính
• Từ 01/01/2001 đến 31/12/2006, lấy 8 năm cuối làm cơ sở để tính
• Từ 01/01/2007 đến 31/12/2015, lấy 10 năm cuối làm cơ sở để tính
• Từ 01/01/2016 đến 31/12/2019, lấy 15 năm cuối làm cơ sở để tính
• Từ 01/01/2020 đến 31/12/2024, lấy 20 năm cuối làm cơ sở để tính
• Từ 01/01/2025 trở đi, thì tính bình quân của toàn bộ thời gian.
- Thời gian đóng BHXH không theo thang bảng lương nhà nước: Bình quân toàn bộ thời gian.
- Có thời gian đóng BHXH theo lương nhà nước và không theo lương nhà nước, tính như sau: Tính bình quân chung của các thời gian, trong đó thời gian đóng theo tiền lương Nhà nước thì tính bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội theo quy định trên.
2/ Quyền lợi khác của người hưởng lương hưu:
• Cấp thẻ BHYT miễn phí do quỹ BHXH chi;
• Cấp thẻ ATM miễn phí khi lập thủ tục hưu;
• Thân nhân được hưởng chế độ tuất khi chết;
• Nhận lương hưu hàng tháng tại nơi cư trú. Lương hưu được điều chỉnh trên cơ sở chỉ số giá sinh hoạt của từng thời kỳ;
• Mức lương hưu thấp nhất bằng mức lương cơ sở, trừ trường hợp đối tượng là người hoạt động chuyên trách hoặc không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.
• Được nhận trợ cấp 1 lần khi nghỉ hưu nếu đóng BHXH cao hơn số năm tương ứng với tỷ lệ hưởng lương hưu 75%, cứ mỗi năm đóng BHXH cao hơn được tính bằng ½ tháng mức bình quân tiền công, tiền lương đóng BHXH.
3/ Trợ cấp BHXH một lần đối với người không đủ điều kiện hưởng lương hưu:
Trước ngày 01/01/2014 mỗi năm đóng BHXH được hưởng 1,5 tháng lương bình quân đóng BHXH.
Từ ngày 01/01/2014 trở đi mỗi năm đóng BHXH được hưởng 02 tháng lương bình quân đóng BHXH.
4/Thời điểm hưởng lương hưu:
•Thời điểm đủ điều kiện về tuổi đời hưởng lương hưu là ngày 01 tháng liền kề sau tháng sinh của năm mà người lao động đủ điều kiện về tuổi đời hưởng lương hưu. Trường hợp tháng sinh là tháng 12 thì thời điểm đủ điều kiện về tuổi đời hưởng lương hưu là ngày 01 của tháng 01 năm liền kề sau năm mà người lao động đủ điều kiện về tuổi đời hưởng lương hưu.
•Thời điểm đủ điều kiện về tuổi đời hưởng lương hưu đối với trường hợp không xác định được ngày sinh, tháng sinh (chỉ ghi năm sinh) là ngày 01 tháng 01 của năm liền kề sau năm người lao động đủ điều kiện về tuổi đời hưởng lương hưu.
•Thời điểm đủ điều kiện hưởng lương hưu khi suy giảm khả năng lao động đối với người có đủ điều kiện về tuổi đời và thời gian đóng bảo hiểm xã hội được tính từ ngày 01 tháng liền kề sau tháng có kết luận bị suy giảm khả năng lao động.
5/Thời điểm hưởng Trợ cấp BHXH 1 lần:
Lãnh trợ cấp ngay không chờ sau 12 tháng đối với các trường hợp:
• Hết tuổi lao động;
• Định cư hợp pháp ở nước ngoài.
• Bị mắc bệnh hiểm nghèo như : ung thư, bại liệt, xơ gan cổ chướng, phong, lao nặng, nhiễm HIV đã chuyễn sang giai đoạn AIDS và các bệnh mà có mức suy giảm khả năng lao động 81% trở lên và không có khả năng hồi phục.
• Phục viên xuất ngũ thôi việc mà không đủ điều kiện để hưởng lương hưu
Chờ lãnh trợ cấp sau 12 tháng:
Sau 1 năm nghỉ việc mà không tiếp tục đóng BHXH.
5/ Các tháng lẻ đóng BHXH (Khi tính lương hưu hàng tháng, trợ cấp một lần khi nghỉ hưu hoặc BHXH một lần):
• Từ đủ 1 tháng đến 6 tháng: tính nửa năm
• Từ đủ 7 tháng 11 tháng : tính 1 năm
III – THỦ TỤC HỒ SƠ:
1/ Đối với người đang đóng BHXH bắt buộc, gồm:
- Sổ BHXH;
- Quyết định nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí;
- Đối với trường hợp hưởng chế độ hưu trí khi suy giảm khả năng lao động thì có thêm Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng Giám định y khoa; đối với người hưởng chế độ hưu trí bị nhiễm HIV/AIDS do rủi ro nghề nghiệp có thêm giấy chứng nhận bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp của cơ quan có thẩm quyền cấp (bản chính hoặc bản sao)
2/ Người bảo lưu thời gian đóng BHXH (gồm cả người đang chấp hành hình phạt tù, người xuất cảnh trái phép trở về nước định cư hợp pháp, người được Tòa án hủy quyết định tuyên bố mất tích).
- Sổ BHXH;
- Đơn theo mẫu số 14-HSB (bản chính);
- Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa (bản chính), hoặc Giấy khuyết tật mức độ nặng;
-Giấy ủy quyền theo mẫu số 13-HSB (bản chính) đối với người đang chấp hành hình phạt tù mà thời gian bắt đầu chấp hành hình phạt tù từ ngày 01/01/2016 trở đi; giấy chứng nhận chấp hành xong hình phạt tù hoặc giấy đặc xá tha tù trước thời hạn hoặc quyết định miễn thi hành án, tạm hoãn thi hành án đối với người bắt đầu chấp hành hình phạt tù trong khoảng thời gian từ ngày 01/01/1995 đến ngày 31/12/2015;
-Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc trở về nước định cư hợp pháp đối với trường hợp xuất cảnh trái phép;
- Quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án hủy bỏ quyết định tuyên bố mất tích đối với người mất tích trở về.
3. Đối với người có Quyết định hoặc giấy chứng nhận chờ đủ điều kiện về tuổi đời để hưởng lương hưu hoặc chờ hưởng trợ cấp hàng tháng theo Nghị định số 09/1998/NĐ-CP.
- Sổ BHXH;
- Quyết định hoặc giấy chứng nhận chờ đủ điều kiện về tuổi đời để hưởng lương hưu hoặc chờ hưởng trợ cấp hàng tháng theo Nghị định số 09/1998/NĐ-CP (bản chính).
- Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa (bản chính), hoặc Giấy khuyết tật mức độ nặng;
-Giấy ủy quyền theo mẫu số 13-HSB (bản chính) đối với người đang chấp hành hình phạt tù mà thời gian bắt đầu chấp hành hình phạt tù từ ngày 01/01/2016 trở đi; giấy chứng nhận chấp hành xong hình phạt tù hoặc giấy đặc xá tha tù trước thời hạn hoặc quyết định miễn thi hành án, tạm hoãn thi hành án đối với người bắt đầu chấp hành hình phạt tù trong khoảng thời gian từ ngày 01/01/1995 đến ngày 31/12/2015.
3/ Hồ sơ giải quyết hưởng BHXH một lần:
- Sổ BHXH;
- Đơn theo mẫu số 14-HSB (bản chính).
Tùy theo từng trường hợp phải bổ sung thêm các loại giấy tờ sau:
• Đủ tuổi hưởng lương hưu nhưng chưa đủ 20 năm đóng BHXH: Quyết định nghỉ việc (bản chính hoặc bản sao) hoặc quyết định thôi việc (bản chính hoặc bản sao) hoặc văn bản chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng lao động hết hạn.
• Trường hợp phục viên, xuất ngũ, thôi việc mà không đủ điều kiện hưởng lương hưu: Quyết định phục viên, xuất ngũ (bản chính hoặc bản sao)
• Đối với người ra nước ngoài để định cư: Bản dịch Tiếng Việt được chứng thực hoặc công chứng của một trong các loại giấy tờ sau:
Hộ chiếu do nước ngoài cấp;
Thị thực của cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp có xác nhận việc cho phép nhập cảnh với lý do định cư ở nước ngoài;
Giấy tờ xác nhận về việc đang làm thủ tục nhập cảnh quốc tịch nước ngoài; cư trú có thời hạn 05 năm trở lên của cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp.
• Trích sao hồ sơ bệnh án thể hiện người lao động đang bị mắc một trong những bệnh nguy hiểm đến tính mạng như ung thư, bại liệt, xơ gan cổ chướng, phong, lao nặng, nhiễm HIV đã chuyển sang giai đoạn AIDS và các bệnh mà có mức suy giảm khả năng lao động 81% trở lên và không có khả năng hồi phục.