CTTĐT - Tại dự thảo Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng và hướng dẫn đưa người lao động sang Đài Loan, thực tập sinh sang Nhật Bản và người lao động sang Ả Rập Xê út giúp việc gia đình, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội đề xuất nội dung đề án hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.
Theo đó, đề án hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài phải thể hiện địa điểm hoạt động, năng lực tài chính, cơ sở vật chất, đội ngũ cán bộ có đủ trình độ và kinh nghiệm đáp ứng được yêu cầu của hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.
Đề án bao gồm những nội dung sau đây:
1. Thông tin cơ bản về doanh nghiệp: Tên doanh nghiệp, tên giao dịch, loại hình doanh nghiệp, ngành nghề kinh doanh, vốn và cơ cấu vốn, chủ sở hữu của doanh nghiệp, đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp, cơ cấu, tổ chức hiện tại của doanh nghiệp; tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong 3 năm gần đây hoặc từ khi doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp từ khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài dưới 03 năm);
2. Phương án tổ chức bộ máy bồi dưỡng kiến thức cần thiết và hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài: Trình bày dự kiến tổ chức bộ máy bồi dưỡng kiến thức cần thiết và hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài; chức năng, nhiệm vụ cụ thể của các phòng nghiệp vụ, chi nhánh (nếu có) trong bộ máy bồi dưỡng kiến thức cần thiết và hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài;
3. Dự kiến thị trường đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài: Trình bày hiểu biết chung của doanh nghiệp về thị trường lao động Việt Nam và thị trường lao động ngoài nước, quy định pháp luật liên quan đến thị trường trong và ngoài nước; thị trường dự kiến đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài; phân tích ưu, nhược điểm khi lựa chọn thị trường; cách tiếp cận và khai thác thị trường; quy trình đưa lao động đi làm việc ở các thị trường; dự kiến số lượng, ngành nghề, khu vực đưa lao động trong thời gian 03 năm kể từ khi được cấp giấy phép;
4. Phương án tuyển chọn người lao động, đào tạo nghề, ngoại ngữ và bồi dưỡng kiến thức cần thiết cho người lao động, quản lý người lao động làm việc ở nước ngoài:
a) Phương án tuyển chọn người lao động: Trình bày quy trình tuyển chọn người lao động đối với từng thị trường doanh nghiệp dự kiến đưa đi; điều kiện tuyển chọn lao động từng thị trường;
b) Phương án đào tạo nghề, ngoại ngữ và bồi dưỡng kiến thức cần thiết: Trình bày cơ sở vật chất phục vụ cho việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức cho người lao động (địa chỉ, quy mô, năng lực đào tạo); bộ máy bồi dưỡng kiến thức cần thiết cho người lao động; quy trình và nội dung bồi dưỡng kiến thức cần thiết cho người lao động trước khi đi làm việc ở nước ngoài; quy trình và nội dung dạy nghề, bổ túc tay nghề và ngoại ngữ cho người lao động đối với mỗi thị trường;
c) Phương án quản lý người lao động: Trình bày phương án quản lý người lao động từ khi tuyển chọn, đào tạo, đưa đi, quản lý lao động khi làm việc ở nước ngoài và kết thúc hợp đồng về nước; phương án giải quyết phát sinh đối với người lao động khi đi làm việc ở nước ngoài;
5. Phương án tài chính thực hiện hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài:
a) Cơ cấu vốn và việc sử dụng vốn chủ sở hữu phục vụ cho hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài trong 03 năm kể từ thời điểm được cấp giấy phép;
b) Dự kiến cụ thể các khoản chi phí của người lao động khi đi làm việc ở nước ngoài đối với từng thị trường, tổng chi phí người lao động phải nộp khi xuất cảnh;
c) Lương cơ bản và thu nhập dự kiến của người lao động khi đi làm việc ở nước ngoài;
d) Số lượng lao động dự kiến xuất cảnh theo năm và theo thị trường;
đ) Dự kiến các khoản chi phí, các nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với Nhà nước;
e) Dự kiến doanh thu, lợi nhuận hiệu quả kinh tế trong hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài trong 03 năm kể từ khi được cấp giấy phép;
g) Phương án lập quỹ dự phòng đễ hỗ trợ rủi ro cho người lao động, phương án giải quyết chi phí khi người lao động gặp rủi ro.
Ban Biên tập
Cổng thông tin điện tử tỉnh - Tại dự thảo Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng và hướng dẫn đưa người lao động sang Đài Loan, thực tập sinh sang Nhật Bản và người lao động sang Ả Rập Xê út giúp việc gia đình, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội đề xuất nội dung đề án hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.Theo đó, đề án hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài phải thể hiện địa điểm hoạt động, năng lực tài chính, cơ sở vật chất, đội ngũ cán bộ có đủ trình độ và kinh nghiệm đáp ứng được yêu cầu của hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.
Đề án bao gồm những nội dung sau đây:
1. Thông tin cơ bản về doanh nghiệp: Tên doanh nghiệp, tên giao dịch, loại hình doanh nghiệp, ngành nghề kinh doanh, vốn và cơ cấu vốn, chủ sở hữu của doanh nghiệp, đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp, cơ cấu, tổ chức hiện tại của doanh nghiệp; tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong 3 năm gần đây hoặc từ khi doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp từ khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài dưới 03 năm);
2. Phương án tổ chức bộ máy bồi dưỡng kiến thức cần thiết và hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài: Trình bày dự kiến tổ chức bộ máy bồi dưỡng kiến thức cần thiết và hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài; chức năng, nhiệm vụ cụ thể của các phòng nghiệp vụ, chi nhánh (nếu có) trong bộ máy bồi dưỡng kiến thức cần thiết và hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài;
3. Dự kiến thị trường đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài: Trình bày hiểu biết chung của doanh nghiệp về thị trường lao động Việt Nam và thị trường lao động ngoài nước, quy định pháp luật liên quan đến thị trường trong và ngoài nước; thị trường dự kiến đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài; phân tích ưu, nhược điểm khi lựa chọn thị trường; cách tiếp cận và khai thác thị trường; quy trình đưa lao động đi làm việc ở các thị trường; dự kiến số lượng, ngành nghề, khu vực đưa lao động trong thời gian 03 năm kể từ khi được cấp giấy phép;
4. Phương án tuyển chọn người lao động, đào tạo nghề, ngoại ngữ và bồi dưỡng kiến thức cần thiết cho người lao động, quản lý người lao động làm việc ở nước ngoài:
a) Phương án tuyển chọn người lao động: Trình bày quy trình tuyển chọn người lao động đối với từng thị trường doanh nghiệp dự kiến đưa đi; điều kiện tuyển chọn lao động từng thị trường;
b) Phương án đào tạo nghề, ngoại ngữ và bồi dưỡng kiến thức cần thiết: Trình bày cơ sở vật chất phục vụ cho việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức cho người lao động (địa chỉ, quy mô, năng lực đào tạo); bộ máy bồi dưỡng kiến thức cần thiết cho người lao động; quy trình và nội dung bồi dưỡng kiến thức cần thiết cho người lao động trước khi đi làm việc ở nước ngoài; quy trình và nội dung dạy nghề, bổ túc tay nghề và ngoại ngữ cho người lao động đối với mỗi thị trường;
c) Phương án quản lý người lao động: Trình bày phương án quản lý người lao động từ khi tuyển chọn, đào tạo, đưa đi, quản lý lao động khi làm việc ở nước ngoài và kết thúc hợp đồng về nước; phương án giải quyết phát sinh đối với người lao động khi đi làm việc ở nước ngoài;
5. Phương án tài chính thực hiện hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài:
a) Cơ cấu vốn và việc sử dụng vốn chủ sở hữu phục vụ cho hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài trong 03 năm kể từ thời điểm được cấp giấy phép;
b) Dự kiến cụ thể các khoản chi phí của người lao động khi đi làm việc ở nước ngoài đối với từng thị trường, tổng chi phí người lao động phải nộp khi xuất cảnh;
c) Lương cơ bản và thu nhập dự kiến của người lao động khi đi làm việc ở nước ngoài;
d) Số lượng lao động dự kiến xuất cảnh theo năm và theo thị trường;
đ) Dự kiến các khoản chi phí, các nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với Nhà nước;
e) Dự kiến doanh thu, lợi nhuận hiệu quả kinh tế trong hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài trong 03 năm kể từ khi được cấp giấy phép;
g) Phương án lập quỹ dự phòng đễ hỗ trợ rủi ro cho người lao động, phương án giải quyết chi phí khi người lao động gặp rủi ro.