Cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp - Thị xã Nghĩa Lộ, tỉnh Yên Bái được phê duyệt quy hoạch tại Quyết định số 1741/QĐ - UBND ngày 31/10/2008 của UBND tỉnh Yên Bái.
1. Phạm vi ranh giới quy hoạch:
Toàn bộ cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp Pú Trạng nằm trong phạm vi phường Pú Trạng, thị xã Nghĩa Lộ.
Vị trí giới hạn khu đất: Phía Bắc giáp đường Hoa Ban; Phía Nam giáp đường Nguyễn Quang Bích; Phía Đông giáp đất quân sự; Phía Tây giáp đường đô thị.
2. Quy mô lập quy hoạch: Quy mô lập quy hoạch chi tiết là 20,92ha.
3. Tính chất:
Là cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp của thị xã Nghĩa Lộ, có các ngành sản xuất tương đối sạch, ít gây ô nhiễm độc hại. Định hướng các ngành công nghiệp chính như sau: Chế biến gỗ rừng trồng; Chế biến sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch (gạo, mía, chè, ngô); Sửa chữa thiết bị công nghiệp, dân dụng và vận tải; Thêu dệt, đan lát hàng thủ công mỹ nghệ.
4. Tổ chức không gian kiến trúc:
- Nâng cấp mở rộng đường Hoa Ban (đoạn qua cụm công nghiệp) để mở trục chính vào trong cụm công nghiệp.
- Khu dân cư (2 lớp) giáp đường Hoa Ban được quy hoạch lại có chiều sâu là 40m, tiếp đó là dải cây xanh cách ly có chiều rộng là 20m.
- Khu đất nhà máy công nghiệp được bố trí từ dải cây xanh cách ly xuống phía Nam và phía Đông giáp đất quốc phòng.
- Bố trí một khu bãi đỗ xe tĩnh giáp đường Nguyễn Quang Bích. Tại đây vừa kết hợp bãi đỗ xe kèm theo các dịch vụ như: Sửa chữa, rửa xe, bơm xăng…
- Khu trung tâm được bố trí phía Tây, tiếp giáp trục đường phụ, tại khu vực này kết hợp hồ nước công viên cây xanh, tạo điểm nhấn cảnh quan, không gian kiến trúc cho khu vực.
- Khu đầu mối hạ tầng kỹ thuật được bố trí ở phía Nam, tạo tính độc lập tương đối với các khu chức năng khác của khu công nghiệp.
- Khu giới thiệu trưng bầy sản phẩm được bố trí tại phía đầu của trục đường chính vào khu công nghiệp.
- Bên cạnh bãi đỗ xe tĩnh bố trí khu đất xây dựng kho tàng phục vụ cho các nhà máy trong khu công nghiệp.
5. Quy hoạch sử dụng đất:
Bảng quy hoạch sử dụng đất:
TT
|
Loại đất
|
Tổng thể
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
1
|
Đất xây dựng nhà máy
|
10,23
|
49,47
|
2
|
Đất trung tâm, dịch vụ cụm công nghiệp
|
2,65
|
12,66
|
3
|
Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật
|
1,60
|
7,64
|
4
|
Đất giao thông
|
1,97
|
9,41
|
5
|
Đất cây xanh, mặt nước
|
3,77
|
18,02
|
6
|
Đất kho tàng
|
0,70
|
3,34
|
|
Tổng cộng
|
20,92
|
100
|
6. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật:
a) Quy hoạch san nền:
Trên cơ sở cao độ thể hiện trong bản vẽ địa hình cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp Pú Trạng, tỷ lệ 1/1000 chọn cao độ thiết kế san nền như sau:
- Chọn cao độ khống chế san nền thấp nhất : +92.00 m.
- Độ dốc san nền đảm bảo thoát nước tự chảy i>=0.002
- Hướng thoát nước chính toàn khu về hướng Nam của khu đất.
* Phương án san nền:
- Khu đất hiện trạng có địa hình bằng phẳng, để thực hiện xây dựng khu công nghiệp và giảm thiểu khối lượng san lấp cần phải san nền cục bộ cho từng lô đất dự kiến phân chia cho nhà đầu tư.
- San nền lô đất: Trong từng lô khi san nền có thể chia làm các cấp cao độ cho phù hợp với mặt bằng xây dựng công trình cụ thể của từng lô đất và cao trình đường giao thông bên ngoài lô.
- Cao độ san nền trên bản vẽ là cao độ trung bình dự kiến khi san nền cho từng lô đất.
- Khu vực hồ nước không san nền.
b) Quy hoạch hệ thống giao thông:
* Quy hoạch tổ chức mạng lưới đường
- Các chỉ tiêu kỹ thuật tuyến của hệ thống giao thông được thiết kế đảm bảo cho các phương tiện giao thông đến từng lô đất một cách dễ dàng, thuận tiện.
- Quy mô chiều rộng làn xe được tính toán với quy mô 3,75m. Chỉ giới đường chính 13,5m (Mặt đường 7,5m hành lang 2 x 3m).
- Vỉa hè lát gạch phục vụ người đi bộ, ngoài ra kết hợp bố trí đèn chiếu sáng, trồng cây xanh và các hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác.
c) Hệ thống cấp nước:
Nguồn nước cấp cho cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp Pú Trạng được lấy từ nhà máy nước của thị xã Nghĩa Lộ, sau khi xử lý nước được đưa vào khu bể chứa và trạm bơm, từ đó nước được cấp vào mạng lưới, phục vụ cho các nhu cầu sản xuất, sinh hoạt, cứu hỏa bằng hệ thống máy bơm.
d) Hệ thống thoát nước:
Hệ thống thoát nước trong cụm công nghiệp là hệ thống thoát nước riêng hoàn toàn, bao gồm hai hệ thống: Hệ thống thoát nước mưa và hệ thống thoát nước thải.
* Hệ thống thoát nước mưa:
- Hệ thống thoát nước mưa chọn hệ thống tự chảy cấu tạo bởi các mương rãnh thoát nước nằm cách mép bó vỉa 2m - 3,2m (tính đến mép ngoài mương rãnh).
- Nước mưa trên đường sẽ được thu vào các tuyến thoát nước mưa qua các ga thu nước ven đường.
- Nước mưa từ các nhà máy xả ra đấu nối trực tiếp vào mương thoát nước mưa bên ngoài. Các đoạn đấu nối này sẽ do các nhà máy tự làm.
* Hệ thống thoát nước thải:
- Hệ thống thoát nước thải ở đây được thiết kế cho toàn bộ cụm công nghiệp
- Các lô nhà máy xả nước thải vào hệ thống thoát nước thải, sau đó dẫn về trạm xử lý nước thải nằm ở phía Nam của cụm công nghiệp.
e) Hệ thống cung cấp điện:
Nguồn điện cấp cho cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp Pú Trạng là tuyến điện 110KV khu vực đi qua phía Tây Nam của khu công nghiệp.
f) Hệ thống thông tin liên lạc:
Bố trí theo hệ thống cấp điện và sử dụng mạng di động khu vực
7. Đánh giá tác động môi trường:
Những yếu tố ảnh hưởng đến môi trường như: Bụi; Khí thải; Tiếng ồn, có tác động rất lớn đến môi trường nước, hệ sinh thái... nên khi tiến hành xây dựng cần phải có đánh giá tác động môi trường cụ thể cho các dự án trong cụm công nghiệp theo đúng các quy định hiện hành.
8. Hồ sơ quy hoạch:
Thành phần hồ sơ quy hoạch bao gồm:
TT
|
Tên bản vẽ
|
1
|
Bản đồ vị trí và liên hệ vùng
|
2
|
Bản đồ hiện trạng tổng hợp
|
3
|
Sơ đồ cơ cấu sử dụng đất
|
4
|
Bản đồ quy hoạch kiến trúc cảnh quan
|
5
|
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất
|
6
|
Các bản đồ quy hệ thống hạ tầng kỹ thuật
|
7
|
Thuyết minh
|
9. Kinh phí lập quy hoạch:
Tổng giá trị thiết kế đồ án quy hoạch: 330.884.600 đồng
(Ba trăm ba mươi triệu, tám trăm tám mươi bốn nghìn sáu trăm đồng chẵn).