Welcome to Yen Bai Portal
  • Đường dây nóng: 02163.818.555
  • English

CỤM CÔNG NGHIỆP ĐÔNG AN, HUYỆN VĂN YÊN

Cụm công nghiệp Đông An huyện Văn Yên được phê duyệt theo QĐ số 1934 /QĐ-UBND ngày 18  tháng 11 năm 2010 của UBDN tỉnh Yên Bái.

1. Tên đồ án quy hoạch: Quy hoạch chi tiết xây dựng Cụm công nghiệp Đông An, huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái.

2. Đơn vị chủ đầu tư: UBND huyện Văn Yên.

3. Đơn vị tư vấn lập quy hoạch: Công ty cổ phần tư vấn kiến trúc xây dựng Yên Bái.

4. Vị trí, quy mô lập quy hoạch:

  - Vị trí: Toàn bộ cụm công nghiệp Đông An thuộc thôn Gốc Đa xã Đông An, huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái.

  - Quy mô lập quy hoạch: 34 ha.

5. Tính chất: Là cụm công nghiệp tập trung của huyện Văn Yên với ngành nghề sản xuất:

- Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng;

- Công nghiệp chế biến các sản phẩm nông, lâm sản.

6. Nội dung thiết kế quy hoạch:

6.1. Tổ chức không gian kiến trúc:

Tổ chức thiết kế không gian kiến trúc cảnh quan cụ thể như sau:

* Khu điều hành sản xuất: Bố trí sát lối vào chính cụm công nghiệp, diện tích quy hoạch 1,95 ha, bao gồm các công trình phục vụ cho quá trình quản lý cụm công nghiệp, giới thiệu và bán các sản phẩm do cụm công nghiệp sản xuất ra (chè, tinh dầu quế, sản phẩm từ gỗ rừng trồng)

* Khu vực các nhà máy, xí nghiệp: Bố trí này nằm trên trục đường chính của cụm công nghiệp và các đường nhánh. Các nhà máy sẽ được bố trí cấp đất bám theo các trục đường này.

Diện tích đất quy hoạch dự kiến 23,04 ha, dự kiến bố trí từ 8-10 doanh nghiệp mỗi doanh nghiệp có diện tích từ 2 - 4 ha.

Các doanh nghiệp có yêu cầu sản xuất công nghệ sạch như sản xuất chè, hoa quả…được bố trí ở phía đầu cụm công nghiệp (đầu hướng gió); các doanh nghiệp còn lại như sản xuất vật liệu xây dựng, công nghiệp chế biến gỗ … sẽ được bố trí phía sau cụm công nghiệp (cuối hướng gió).

* Khu hạ tầng kỹ thuật :

Nằm ở phía bên phải cụm công nghiệp, diện tích quy hoạch 2,14 ha.

Trong đó sẽ bố trí công trình xử lý nước thải để xử lý toàn bộ nước thải sinh hoạt và nước thải sản xuất của cụm công nghiệp đạt tiêu chuẩn cho phép trước khi xả ra nguồn nước chung.

* Khu đất dự trữ phát triển: Nằm ở bên phải cụm công nghiệp, dự kiến sẽ mở rộng khi có nhu cầu cần thiết.

* Khu vực cây xanh : Bao gồm dải cây xanh ngăn cách giữa với đường Trái Hút - Đông An khoảng cách là 50 m và khoảng cách giữa các nhà máy từ 5–10 m.

6.2. Quy hoạch sử dụng đất:

Bảng cân bằng sử dụng đất đai

TT

Loại đất

Diện tích

( ha)

Tỷ lệ

(%)

 

Đất toàn khu

34,0

100

1

Đất công nghiệp

23,04

67,76

2

Đất trung tâm điều hành

1,95

5,73

3

Đất giao thông

3,96

11,64

4

Đất hạ tầng kỹ thuật

2,14

6,29

5

Đất cây xanh

2,8

8,23

6

Đất khác

0,11

0,32

 

6.3. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật:

6.3.1.  Giao thông:

Tuyến đường Trái Hút - Đông An là giao thông đối ngoại chính cho cụm công nghiệp.

 Hệ thống giao thông toàn khu được tổ chức thành nhiều loại (hệ thống giao thông động, giao thông tĩnh) và nhiều cấp độ (đường giao thông  đối ngoại, đường chính, đường nhánh tiểu khu) trên cơ sở đảm bảo nguyên tắc an toàn, hợp lý giữa các  xí nghiệp, nhà máy liên hệ với bên ngoài thuận tiện.

Phương án thiết kế: Mở tuyến đường mới chạy vuông góc với đường Trái Hút - Đông An có độ dài khoảng 650 m là giao thông chính của cụm công nghiệp, mặt cắt ngang 20,5 m, trong đó: mặt đường rộng 10,5m,  hành lang 2x5 m.

- Đường nội bộ trong cụm công nghiệp có mặt cắt ngang 17,5 m, trong đó:  mặt đường rộng 7,5 m, hành lang 2x5 m.

6.3.2. Thoát nước:

* Quy hoạch thoát nước mưa:

Hệ thống thoát  nước mưa được chọn là hệ thống tự chảy dựa trên độ dốc thiết kế san nền của cụm công nghiệp.

 Hệ thống mương thoát nước bơm theo các trục đường trong cụm công nghiệp đưa nước thoát ra hệ thống chung.

* Quy hoạch thoát nước thải:

Nước thải từ các nhà máy được thu gom chảy vào đường ống, từ đây nước sẽ tập trung về đường ống chính đặt trên vỉa hè  tuyến đường đi giữa cụm công nghiệp. Nước sẽ được vận chuyển về khu xử lý. Đường ống thoỏt nước thải sử dụng ống, gang, nhựa hoặc bờ tụng; độ đốc thiết kế 0,5 – 1% theo hướng về khu xử lý.

Tại khu xử lý sẽ lắp đặt dây truyền công nghệ xử lý nước tuỳ thuộc vào thành phần và tính chất nước thải của cụm công nghiệp (phần này sẽ phải có dự án riêng về xử lý nước thải).

 6.3.3. Quy hoạch san nền:

Để hạn chế khối lượng đào đắp công trình, phự hợp với địa hình tự nhiên giải pháp san nền phân chia khu vực thành các cấp có cao độ khác nhau bám sát cao độ địa hình tự nhiên.

Cao độ san nền đảm bảo thoỏt nước tự nhiên để hệ thống rãnh thóat nước khi xây dựng không phải đào quá sâu, độ dốc quá lớn.

Hướng san nền chủ đạo dốc từ  Bắc xuống Nam; cốt thiết kế san nền từ 99.00 – 96.00 m

6.3.4. Quy hoạch cấp nước

Hệ thống cấp nước bao gồm hệ thống cấp nước sinh hoạt và hệ thống nước sản xuất.

Nguồn nước cấp cho cụm công nghiệp lấy từ suối Ngòi Hút;

Tổng nhu cầu sử dụng nước 2030 m3, trong đó nhu cầu nước sinh hoạt 30m3/ng.đêm, nước sản xuất 2000m3/ng.đêm.

Phương án thiết kế: Nước từ trạm bơm cấp 1 được bơm từ suối Ngòi Hút qua đường ống d =150 mm lên bể chứa 500m2 và được xử lý cấp cho cụm công nghiệp. Hệ thống cấp nước sinh hoạt và nước sản xuất đi riêng dọc theo hệ thống giao thông cấp cho các nhà máy.

6.3.5. Cấp điện.

Tổng công suất tính toán trong cụm công nghiệp là 7022 KW.

Nguồn điện lấy từ lưới điện 35KV cách cụm công nghiệp 600 m. Tuyến cấp chính đi dọc theo hệ thống giao thông cấp cho các nhà máy trong cụm công nghiệp. Hệ thống cột sử dụng cột bê tông li tâm cao 8 m-12m.

Tại vị trí điểm đầu cụm công nghiệp dự kiến xây dựng 01 trạm biến áp 35/0,4 – 300 KVA để cung cấp cho khu điều hành, khu dịch vụ và điện chiếu sáng cụm công nghiệp.

6.3.6. Hệ thống thông tin liên lạc.

Sử dụng mạng thông tin di động khu vực và cố định phục vụ cụm công nghiệp.

6.3.7. Đánh giá tác động môi trường.

Những yếu tố ảnh hưởng đến môi trường như: bụi; khí thải; tiếng ồn, có tác động rất lớn đến môi trường nước, hệ sinh thái khu vực nên khi tiến hành xây dựng cần phải có đánh giá tách động môi trường cụ thể cho các dự án trong cụm công nghiệp theo đúng các quy định hiện hành. 

7. Hồ sơ, kinh phí lập quy hoạch:

Thành phần hồ sơ quy hoạch như hồ sơ do Công ty cổ phần tư vấn kiến trúc xây dựng Yên Bái thiết kế, bao gồm:

TT

Tên bản vẽ

1

Bản đồ vị trí lập quy hoạch

2

Bản đồ hiện trạng tổng hợp

3

Sơ đồ cơ cấu phân khu chức năng

4

Bản đồ quy hoạch sử dụng đất

5

Bản đồ quy hoạch kiến trúc cảnh quan

6

Các bản đồ quy hệ thống hạ tầng kỹ thuật

7

Thuyết minh