Cụm công nghiệp Đầm Hồng được phê duyệt theo Quyết định số 1245/QĐ-UBND ngày 25 tháng 8 năm 2009 của UBND tỉnh Yên Bái. Cụ thể:
Phê duyệt thiết kế quy hoạch chi tiết xây dựng Cụm công nghiệp Đầm Hồng thành phố Yên Bái với nội dung như sau:
1. Phạm vi ranh giới quy hoạch:
Vị trí Cụm công nghiệp Đầm Hồng được quy hoạch xây dụng tại xã Văn Phú và một phần của phường Yên Ninh, thành phố Yên Bái.
Giới hạn khu đất:
- Phía Bắc giáp khu dân cư;
- Phía Nam giáp xã Văn Phú;
- Phía Tây giáp sông Hồng; .
- Phía Đông giáp đường Km4 đi cầu Văn Phú và xã Tân Thịnh.
2. Quy mô lập quy hoạch:
Quy mô lập quy hoạch chi tiết là 71 ha.
3. Tính chất:
Là Cụm công nghiệp tập trung đa ngành nghề của thành phố Yên Bái.
4. Tổ chức không gian kiến trúc:
Mở mới trục đường chạy giữa Cụm công nghiệp nối với trục đường Km4 – cầuVăn Phú và trục đường nhánh trong cụm công nghiệp. Các nhà máy xí nghiệp theo tuyến đuờng này đều hướng ra đường trung tâm Cụm công nghiệp, công tác quy hoạch xây dựng phải đảm bảo mỹ quan và có hình thức kiến trúc hợp lý.
Trổng cây tạo thành dải cây xanh chạy dài bám theo sông Hồng vừa tạo được phong cành đẹp cho Cụm công nghiệp vừa giảm thiểu đuợc ô nhiễm môi trường cho khu vực.
Một số định hướng không gian đô thị trên quy hoạch chi tiết Cụm công ngiệp Đầm Hồng chi tiết như sau:
* Khu xây dựng trung tâm điều hành và dịch vụ: Trung tâm điều hàng được bố trí ở điểm đầu Cụm công nghiệp tính từ trung tâm tỉnh đi đến Cụm công nghiệp.
Các công trình dịch vụ được bố tri xung quanh khu xây dựng các công trình sản xuất nằm xen kẽ với khu dân cư bố trí phía Tây Nam khu vực quy hoạch.
* Khu xây dựng các công trình sản xuất: Các công trình sản xuất ở đây là các nhà máy xí nghiệp chế biến. Các công trình này nằm trên các ô đất bố trí ở giữa ranh giới quy hoạch làm tâm điểm phát triển của Cụm công nghiệp.
* Khu các công trình kỹ thuật đầu mối: Các công trình cấp điện cấp nước được bố trí trên khu vực đồi cao gần trục giao thông chính phục vụ cho cả Cụm công nghiệp. Đây là nơi có địa hình cao nhất và gần nguồn nước sẽ cung cấp đủ nhu cầu cho Cụm công nghiệp.
* Khu cây xanh: Cây xanh được bố trí tại dải đất chạy dọc phía Tây cụm công nghiệp thành dải cách ly, dọc đường giao thông và xung quanh trong các khu đẩt xây dựng các công trình kiến trúc. Vậy Cụm công nghiệp sẽ có rất nhiều cây xanh làm trong lành bầu không khí nơi đây.
Kết hợp với dòng sông Hổng tự nhiên đi cạnh Cụm công nghiệp là các ao, hổ điều hòa được tạo ra trong các cơ sở sản xuất cũng như trong các khu dân cư.
* Quy hoạch tái định cư: Khu tái định cư cho 25 hộ dân thuộc trong khu vực quy hoạch và đất xây dựng nhà ở cho công nhan của cụm công nghiệp được xác định tại thôn 2, xã Văn Phú cách địa điểm quy hoạch 1 Km theo trục đường Km4- cầu Văn Phú, diện tích là 2,6 ha và một khu đất tại thôn Trấn Ninh 3, xã Tân Thịnh, cách khu vực hoạch 1,5 km, quy mô 8,3 ha.
5. Quy hoạch sử dụng đất:
Cụm công nghiệp gồm các quỹ đất: Đất xây dựng các công trình sản xuất, đất xây dựng khu trung tâm điều hành và dịch vụ, đất xây dựng hạ tầng kỹ thuật, đất cây xanh, đất giao thông và đất dự trữ phát triển. Trong quy hoạch dự kiến chia các ô đất thành các lô có diện tích khoảng 1,0-1,5 ha để đáp ứng nhu cầu sử dụng của các nhà máy, xí nghiệp. Các lô đất có chiều rộng mặt đường từ 100m-150m, chiều sâu từ 200-300m đủ đảm bảo khả năng sắp xếp dây truyền sản xuất và tổ chức giao thông nội bộ cho một xí nghiệp.
Trong trường hợp doanh nghiệp có yêu cầu quy mô diện tích lớn hơn có thể sử dụng hai hoặc nhiều lô liền kề nhau.
Việc lựa chọn vị trí đất và lô nào là dựa trên nhu cầu cụ thể của từng doanh nghiệp, phụ thuộc vào dây chuyền công nghiệp và nhu cầu sản xuất hàng hóa. Các doanh nghiệp có yêu cầu vận tải lớn, vận chuyển hàng hóa cồng kềnh nên chọn các lô đất sát trục giao thông chính, các doanh nghiệp có nhu cầu vận chuyển ít hơn có thể bố trí ở các lô xa trục giao thông chính hơn. Số nhà máy dự kiến là 25-30 nhà máy.
Trong quy hoạch của Cụm công nghiệp đã bố trí mạng lưới giao thông hoàn chỉnh và đảm bảo những yêu cầu tốt nhất cho tất cả các xí nghiệp đối với việc liên hệ nội bộ cũng như đối ngoại với bên ngoài.
TT
|
Loại đất
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ %
|
Mật độ xây dựng%
|
Tầng cao
|
1
|
Tổng diện tích đất
|
71,0
|
100
|
|
|
2
|
Đất công nghiêp đã có
|
15,1
|
21,3
|
|
|
3
|
Đất xâv dưng nhà máy
|
29,0
|
40,8
|
60,0
|
1-2
|
4
|
Đất Trung tâm điều hành dịch vụ
|
1,34
|
1,9
|
40,0
|
2-4
|
5
|
Đất xây dưng giao thông
|
8,0
|
11,3
|
|
|
6
|
Đất xây dưng hạ tầng kỹ thuật
|
3,86
|
5,4
|
60,0
|
|
7
|
Đất công trình dịch vụ
|
1,5
|
2,1
|
60,0
|
2-4
|
8
|
Đất cây xanh
|
12,2
|
17,2
|
|
|
6. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật:
a/ Quy hoạch san nền:
Trên cơ sở cao đôk thể hiện trong bản vẽ địa hình Cụm công nghiệp Đầm Hồng, tỉ lệ 1/1000 chọn cao độ thiết kế san nên như sau:
- Cốt 37,0 m và cốt 39,0 m của cụm tiểu thủ công nghiệp được giữ nguyên.
Khu mới được san tạo mặt bằng tại các cốt 37.0m, 42,0 m, 45,0m và 49,0 m.
- Cao độ san nền đảm bảo thoát nước tự nhiên để hệ thống rãnh thoát nước khi xây dựng không phải đào quá sâu, độ dốc quá lớn.
- San nền lô đất: Trong từng lô khi san nền có thể chia làm các cấp cao độ cho phù hợp với mặt bằng xây duwngk công trình cụ thể của từng lô đất và cao trình đường giao thông bên ngoài lô.
- Cao độ san nền trên bản vẽ là cao độ trung bình dự kiến khi san nền cho từne; lô đất
- Cụm cây xanh không san nền.
b/ Quy hoạch hệ thống giao thông:
* Quy hoạch tổ chức mạng lưới đường
- Các chỉ tiêu kỹ thuật tuyến của hệ thống giao thông được thiết kế đảm bao cho các phương tiện giao thông đến từng lô đất một cách dê dang, thuận tiện.
- Quy mô chiều rộng làn xe được tính toán với mô đuyn 3,75 m. Hẹ thống giao thông có chỉ giới từ 12 m đến 19,5 m.
Vỉa hè lát gạch phục vụ người di bộ, ngoài ra kết hợp bố trí đèn chiếu sáng trổng cây xanh và các hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác.
c/ Hệ thống cấp nước:
* Nguồn nước sinh hoạt: Nguồn nước cấp cho Cụm công nghiệp được lây
nước từ hệ thống cấp nước Yên Bình - Yên Bái. Điểm khởi thuỷ sẽ được băt đâu từ Km4 thành phố Yên Bái, cách cụm công nghiệp 2Km. '
- Tổng nhu cầu nước sinh hoạt và sản xuất của toàn Cụm công nghiệp khoảng 7.349 m3/ngđ.
d/ Hệ thống thoát nước:
Hệ thống thoát nước trong cụm công nghiệp là hệ thống thoát nước riêng hoàn toàn bao gồm hai hệ thống: hệ thống thoát nước mưa và hệ thống thoát nước thải.
* Hệ thống thoát nước mưa:
- Hệ thống thoát nước mưa chọn hệ thống tự chảy cấu tạo bởi các mương rãnh thoát nước nằm cách mép bó vỉa 2m-3,2m (tính đến mép ngoai mương ranh).
- Nước mưa trên đường sẽ được thu vào các tuyến thoát nước mưa qua các ga thu nước ven đường.
- Nước mưa từ các nhà máy xả ra đấu nối trực tiếp vào mương thoát nước mưa bên ngoài. Các đoạn đấu nối này sẽ do các nhà máy tự làm.
* Hệ thống thoát nước thải:
- Hệ, thống thoát nước thải ở đây được thiết kế cho toàn bộ cụm công nghiệp.
- Các lô nhà máy xả nước thải vào hệ thống thoát nước thải, sau đó dẫn về trạm xử lý nước thải nằm ở phía Tây Nam của cụm công nghiệp.
e. Hệ thống cung cấp điện:
Điện cấp cho toàn khu được lấy từ lưới điện 35KV chạy qua cụm công nghiệp.
- Tổng nhu cầu dùng điện trong cụm công nghiệp 14.070 KW
f. Hệ thống thông tin liên lạc:
Sử dụng hệ thống viễn thông của các mạng đã phủ sóng của khu vực, và đuờng dây điện thoạt cố định
7. Đánh giá tác động môi trường:
Những yếu tố ảnh hưởng đến môi trường như: Bụi; khí thải; tiếng ồn có tác động rất lớn đến môi trường nước, hệ sinh thái... nên khi tiến hành xây dựng cần phải có đánh giá tách động mội trường cụ thể cho các dự án trong Cụm cong nghiệp theo đúng các quy định hiện hành.
8. Hồ sơ quy hoạch:
Thành phần hồ sơ quy hoạch bao gồm:
TT
|
Tên bản vẽ
|
1
|
Bản đồ vi trí và liên hệ vùng
|
2
|
Bản đồ hiên trang tổng hợp
|
3
|
Bản đồ quy hoach sử dụng đất
|
4
|
Bản đồ quy hoach kiến trúc cảnh quan
|
5
|
Các bản đồ quy hê thống hạ tầng kỹ thuật
|
6
|
Thuyết minh
|
9. Kinh phí lập quy hoạch:
Tổng giá trị đồ án thiết kế quy hoạch: 389.470.000 đồng
(Ba trăm tám mươi chín triệu, bốn trăm bẩy mươi nghìn đổng chăn)
Trong đó:
- Giá trị khảo sát đo vẽ bản đổ:
|
206.140.000 đồng
|
- Giá trị lập nhiệm vụ quy hoạch xây dựng
|
12.870.642 đồng
|
- Giá trị lập thiết kế quy hoạch:
|
'139.594.815 đồng
|
- Giá trị thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng:
|
11.600.329 đồng
|
- Quản lý quy hoạch xây dựng:
|
8.096.499 đồng
|
- Giá trị công bố quy hoạch:
|
4.187.844 đồng
|
- Giá trị đưa mốc giới quy hoạch ra thực địa:
|
6.979.741 đồng
|