Quy hoạch chi tiết CCN phía Tây cầu Mậu A, huyện Văn Yên được phê duyệt theo QĐ số 1992/QĐ-UBND ngày 18/12/2009 của UBND tỉnh Yên Bái.
1. Tên đồ án quy hoạch: Quy hoạch chi tiết Cụm công nghiệp phía Tây cầu Mậu A, huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái.
2. Đơn vị chủ đầu tư: UBND huyện Văn Yên.
3. Đơn vị tư vấn lập quy hoạch: Công ty cổ phần tư vấn kiến trúc xây dựng Yên Bái.
4. Vị trí, ranh giới lập quy hoạch:
* Vị trí: Toàn bộ phạm vi lập quy hoạch Cụm công nghiệp thuộc địa bàn xã Yên Hợp, huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái.
* Ranh giới:
- Phía Đông Bắc giáp sông Hồng;
- Phía Tây Nam giáp đường Quy Mông - Đông An;
- Phía Đông Nam giáp suối Ngòi Thia;
- Phía Tây Bắc giáp đường dân sinh.
5. Quy mô lập quy hoạch:
Tổng diện tích thiết kế quy hoạch là 35 ha.
6. Tính chất:
- Là Cụm công nghiệp tập trung của huyện Văn Yên, bao gồm các ngành nghề sản xuất sau:
+ Công nghiệp chế biến nông, lâm sản;
+ Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng;
+ Cơ khí và dịch vụ cơ khí.
7. Phân khu chức năng và tổ chức không gian kiến trúc:
- Khu điều hành: Bố trí đầu tuyến đường vào Cụm công nghiệp. Là nơi giao dịch với khách hàng cho nên cần đặc biệt chú ý về thiết kế kiến trúc công trình đảm bảo cảnh quan phong cách kiến trúc hiện đại. Quy mô công trình có thể xây dựng cao 2 - 3 tầng nhằm tiết kiệm đất xây dựng, tạo điểm nhấn cảnh quan kiến trúc.
- Khu xây dựng các nhà máy, xí nghiệp công nghiệp:
Bố trí dọc theo trục đường chính Cụm công nghiệp quy mô mỗi lô khoảng 2 ha đến 4 ha. Do nằm trên khu đất dành riêng cho sản xuất công nghiệp, gần khu dân cư cho nên việc xây dựng nhà xưởng sản xuất có thể cao từ 1 - 2 tầng.
Trong quy hoạch Cụm công nghiệp và trong từng nhà máy sẽ có thiết kế bố cục không gian hài hoà giữa diện tích công trình, diện tích cây xanh hợp lý tạo môi trường làm việc tốt cho mọi người lao động.
Các công trình sản xuất gây ô nhiễm môi trường sẽ được bố trí cuối hướng gió chủ đạo và xa tuyến đường giao thông công cộng để không làm ảnh hưởng đến công trình kiến trúc khác và tổng thể kiến trúc Cụm công nghiệp.
- Khu hạ tầng kỹ thuật: Bố trí ở cuối Cụm công nghiệp, diện tích 2 ha.
- Khu cây xanh bố trí dọc theo sông Hồng và dải ngăn cách với đường Quy Mông - Đông An.
- Khu nhà ở công nhân: Khi Cụm công nghiệp lấp đầy các nhà máy dự kiến số lượng công nhân làm việc trong Cụm công nghiệp khoảng 1500-2000 người. Hướng giải quyết nhà ở cho công nhân dự kiến sẽ được xây dựng tại khu đất phía Tây cụm công nghiệp.
- Các công trình phúc lợi xã hội bố trí gần khu nhà ở công nhân bao gồm trạm y tế, nhà ăn ca... quy mô phù hợp để đáp ứng yêu cầu phục vụ.
8. Quy hoạch sử dụng đất:
Bảng quy hoạch sử dụng đất:
TT
|
Loại đất
|
Diện tích
( ha)
|
Tỷ lệ
(%)
|
|
Đất toàn khu
|
35
|
100
|
1
|
Đất công nghiệp đã có
|
1,28
|
2,97
|
2
|
Đất công nghiệp quy hoạch mới
|
18,28
|
52,22
|
3
|
Đất trung tâm điều hành
|
0,6
|
1,71
|
4
|
Đất giao thông
|
3,52
|
10,08
|
5
|
Đất xây dựng nhà ở công nhân
|
2,2
|
6,28
|
6
|
Đất hạ tầng kỹ thuật
|
1,52
|
4,34
|
7
|
Đất cây xanh
|
4,15
|
11,85
|
8
|
Đất tái định cư
|
0,36
|
1,02
|
9
|
Bến cảng + bãi tập kết hàng
|
2,2
|
6,28
|
10
|
Đất khác
|
1,13
|
3,22
|
|
|
|
|
9. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
9.1. Giao thông
* Hệ thống giao thông toàn khu được tổ chức thành nhiều loại bao gồm: hệ thống giao thông động, giao thông tĩnh, bãi đỗ xe và được phân thành nhiều loại (đường giao thông đối ngoại, đường chính tiểu khu, đường nhánh tiểu khu).
Hệ thống đường giao thông trong Cụm công nghiệp được thiết kế quy hoạch trên cơ sở đảm bảo nguyên tắc an toàn, hợp lý giữa các nhà máy và liên hệ với bên ngoài thuận tiện.
Duy trì tuyến đường Quy Mông - Đông An làm giao thông đối ngoại của Cụm công nghiệp, mặt cắt ngang 17,5 m trong đó mặt đường rộng 7,5m; hành lang 2 x 5m.
Mở tuyến giao thông chính từ đường Quy Mông - Đông An vào Cụm công nghiệp, quy mô mặt cắt ngang 20,5 m trong đó mặt đường rộng 10,5m; hành lang 2 x 5m.
Mở tuyến đường mới chạy song song với đường Quy Mông - Đông An cách tuyến đường này 220m một đầu nối với đường Quy Mông - Đông An, quy mô mặt cắt ngang 20,5m trong đó mặt đường rộng 10,5m; hành lang 2 x 5m.
9.2. Thoát nước
* Quy hoạch thoát nước mưa:
Hệ thống thoát nước mưa là hệ thống tự chảy dựa trên độ dốc thiết kế san nền của Cụm công nghiệp.
Hệ thống mương thoát nước bám theo các trục đường trong Cụm công nghiệp đưa nước thoát ra sông Hồng.
Các cống thoát nước qua đường thiết kế đảm bảo đủ điều kiện cho các phương tiện giao thông có tải trọng lớn hoạt động.
* Quy hoạch thoát nước thải:
Nước thải từ các nhà máy được thu gom chảy vào đường ống, từ đây nước sẽ tập trung về đường ống chính đặt trên vỉa hè tuyến đường đi giữa Cụm công nghiệp về khu xử lý. Độ đốc thiết kế 0,5 – 1%.
Tại khu xử lý sẽ lắp đặt dây chuyền công nghệ xử lý nước tuỳ thuộc vào thành phần và tính chất nước thải của cụm công nghiệp (phần này sẽ phải có dự án riêng về xử lý nước thải).
9.3. Quy hoạch san nền
Để hạn chế khối lượng đắp công trình, đảm bảo cao trình chống lũ (cốt 43.00) và phù hợp với địa hình tự nhiên giải pháp san nền là phân chia khu vực thành các cấp có cao độ khác nhau theo địa hình tự nhiên.
Cao độ san nền đảm bảo thoát nước tự nhiên để hệ thống rãnh thoát nước khi xây dựng không phải đào quá sâu.
Hướng san nền chủ đạo dốc từ Tây Bắc xuống Đông Nam và dốc từ Tây Nam sang Đông Bắc.
9.4. Quy hoạch cấp nước
- Nguồn cấp nước dự kiến được lấy từ suối Ngòi Thia nằm sát vị trí của cụm công nghiệp qua trạm bơm cấp 1 về khu xử lý.
Công suất tính toán trong khu quy hoạch là 1652,3 m3/1ng.đêm
Hệ thống ống bố trí theo hệ thống giao thông, ống thép có đường kính từ 70 mm đến 150 mm. dọc theo trục giao thông cứ 150 m bố trí 01 họng cứu hoả.
9.5. Cấp điện
Chỉ tiêu cấp điện:
Nguồn cấp điện: Điện cấp cho toàn khu được lấy từ lưới điện 35KV cách cụm công nghiệp 800m. Công suất tính toán trong khu quy hoạch là 6102 KW.
Hệ thống điện được bố trí theo trục giao thông chính. Các nhà máy tuỳ theo nhu cầu sẽ xây dựng trạm biến áp riêng cho phù hợp.
9.6. Hệ thống thông tin liên lạc
Sử dụng mạng điện thoại di động đã phủ sóng và mạng điện thoại cố định tuỳ thuộc nhu cầu về thông tin liên lạc của từng nhà máy nói riêng và toàn Cụm công nghiệp.
10. Thành phần hồ sơ
Thành phần hồ sơ bao gồm:
STT
|
Tên bản vẽ
|
1
|
Bản đồ vị trí lập quy hoạch
|
2
|
Bản đồ hiện trạng tổng hợp
|
3
|
Sơ đồ cơ cấu phân khu chức năng (02 phương án)
|
4
|
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất
|
5
|
Bản đồ quy hoạch kiến trúc cảnh quan
|
6
|
Các bản đồ quy hệ thống hạ tầng kỹ thuật
|
7
|
Thuyết minh
|
11. Kinh phí khảo sát, lập quy hoạchCăn cứ Quyết định số 485/QĐ-UBND ngày 27/3/2008 của UBND tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết Cụm công nghiệp phía Tây cầu Mậu A, huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái. Uỷ ban nhân dân huyện Văn Yên có trách nhiệm nghiệm thu và thanh toán kinh phí khảo sát, kinh phí lập quy hoạch theo khối lượng thực tế hoàn thành và các quy định hiện hành của pháp luật.