Nhuận bút đối với tác phẩm báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử
1. Khung nhuận bút cho tác phẩm báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử được quy định như sau:
a) Khung nhuận bút cho tác phẩm báo in:
Nhóm
|
Thể loại
|
Hệ số tối đa
|
1
|
Tin
Trả lời bạn đọc
|
6
|
2
|
Tranh
|
6
|
3
|
Ảnh
|
6
|
4
|
Chính luận (xã luận, bình luận, chuyên luận, phiếm luận)
|
18
|
5
|
Phóng sự
Ký (một kỳ)
Bài phỏng vấn
|
18
|
6
|
Sáng tác văn học (thơ, văn)
|
18
|
7
|
Nghiên cứu
|
18
|
b) Khung nhuận bút cho tác phẩm báo nói:
Nhóm
|
Thể loại
|
Hệ số tối đa
|
1
|
Tin
Trả lời bạn nghe đài
|
6
|
2
|
Chính luận (xã luận, bình luận, chuyên luận, phiếm luận)
|
18
|
3
|
Phóng sự
Ký (một kỳ)
Bài phỏng vấn
|
18
|
4
|
Sáng tác văn học (thơ, truyện)
|
18
|
5
|
Nghiên cứu, hướng dẫn khoa học giáo dục
|
18
|
6
|
Tọa đàm, giao lưu
|
30
|
c) Khung nhuận bút cho tác phẩm báo hình:
Nhóm
|
Thể loại
|
Hệ số tối đa
|
1
|
Tin
Trả lời bạn xem truyền hình
|
6
|
2
|
Chính luận (xã luận, bình luận, chuyên luận, phiếm luận)
|
18
|
3
|
Phóng sự
Ký (một kỳ)
Bài phỏng vấn
|
18
|
4
|
Sáng tác văn học (thơ, truyện)
|
18
|
5
|
Nghiên cứu, hướng dẫn khoa học giáo dục
|
18
|
6
|
Tọa đàm, giao lưu
|
30
|
d) Khung nhuận bút cho tác phẩm báo điện tử:
Nhóm
|
Thể loại
|
Hệ số tối đa
|
1
|
Tin
Trả lời bạn đọc
|
6
|
2
|
Tranh
|
6
|
3
|
Ảnh
|
6
|
4
|
Chính luận (xã luận, bình luận, chuyên luận, phiếm luận)
|
18
|
|
Phóng sự
Ký (một kỳ)
Bài phỏng vấn
|
18
|
6
|
Sáng tác văn học (thơ, văn)
|
18
|
7
|
Nghiên cứu
|
18
|
8
|
Trực tuyến
Media
|
30
|
2. Cách tính nhuận bút:
Nhuận bút = Mức hệ số nhuận bút x Giá trị một đơn vị hệ số nhuận bút.
Trong đó:
- Mức hệ số nhuận bút trong khung nhuận bút.
- Giá trị một đơn vị hệ số nhuận bút bằng 10% mức tiền lương cơ sở áp dụng cho cán bộ, công chức, viên chức (sau đây gọi chung là tiền lương cơ sở).
Nhuận bút tài liệu không kinh doanh
1. Khung nhuận bút đối với tài liệu không kinh doanh căn cứ vào thể loại, chất lượng, số lượng tính theo tỷ lệ phần trăm (%) được quy định cụ thể như sau:
Nhóm
|
Thể loại
|
Tỷ lệ phần trăm (%)
|
I
|
Tài liệu không kinh doanh thuộc thể loại sáng tác
|
|
1
|
Sách tranh, sách ảnh
|
7 - 10%
|
2
|
Sách nghiên cứu lý luận về chính trị, văn hóa, xã hội, giáo dục
|
10 - 17%
|
3
|
Sách khoa học – công nghệ, kỹ thuật, kinh tế, công trình khoa học
|
9 - 16%
|
4
|
Sách phổ biến kiến thức về chính trị, văn hóa – xã hội, giáo dục, khoa học – công nghệ
|
7 – 11%
|
II
|
Tài liệu không kinh doanh thuộc thể loại cải biên, chuyển thể, sưu tầm, tuyển tập, hợp tuyển
|
4 - 9%
|
III
|
Tài liệu không kinh doanh thuộc thể loại dịch
|
|
1
|
Dịch từ tiếng Việt ra tiếng nước ngoài
|
7 - 10%
|
2
|
Dịch từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt
|
5 - 10%
|
3
|
Dịch từ một ngôn ngữ nước ngoài sang một ngôn ngữ nước ngoài khác
|
10 - 16%
|
4
|
Dịch từ tiếng Việt sang tiếng các dân tộc thiểu số ở Việt Nam
|
10 - 14%
|
5
|
Dịch từ tiếng dân tộc thiểu số này sang tiếng dân tộc thiểu số khác ở Việt Nam
|
13 - 17%
|
6
|
Dịch từ chữ Hán Nôm hoặc tiếng dân tộc thiểu số sang tiếng Việt
|
10 - 14%
|
IV
|
Băng, đĩa CD ROM thay sách và kèm theo sách
|
9 - 12%
|
V
|
Bản đồ
|
6 - 22%
|
Phương thức tính nhuận bút
Nhuận bút đối với tài liệu không kinh doanh được tính như sau:
Nhuận bút = Tỷ lệ % x Giá thành sản xuất x số lượng in
Trong đó:
a) Tỷ lệ phần trăm (%) là tỷ lệ trả nhuận bút
b) Giá thành sản xuất là tổng chi phí của tài liệu không kinh doanh không bao gồm chi phí phát hành.
c) Số lượng in là số lượng ghi trong Giấy phép do Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Yên Bái hoặc Quyết định xuất bản của Cục Xuất bản, In và Phát hành cấp.