Ngày 23/2/2016, UBND tỉnh Yên Bái đã ban hành Quyết định 52/2016/QĐ-UBND ban hành một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh. Thời gian áp dụng các quy định về phí, lệ phí trong Quyết định này từ ngày 03/01/2017.
Trong đó quy định phí thư viện đối với thu viện thuộc địa phương quản lý:
* Đối tượng nộp phí: Là các đối tượng được thư viện cung cấp các dịch vụ phục vụ bạn đọc vốn tài liệu của thư viện.
* Đối tượng miễn, giảm phí:
- Giảm 50% mức phí thư viện đối với các trường hợp sau:
+ Các đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điêu 2 Quyêt định số 170/2003/QĐ-TTg ngày 14/8/2003 của Thủ tướng Chính phủ vê “Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa”. Trường hợp khó xác định là đôi tượng được hưởng chính sách un đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyêt định sô 170/2003/QĐ-TTg thì chỉ cần có giấy xác nhận của ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đối tượng cư trú.
+ Người khuyết tật nặng theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một sô điêu của Luật Người khuyết tật.
+ Trường hợp người vừa thuộc diện hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa vừa thuộc diện người khuyết tật nặng thì chỉ được giảm 50% mức phí thư viện.
- Miễn phí thư viện đối với người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật.
- Đối với các hoạt động dịch vụ khác, như: dịch thuật, sao chụp tài liệu, khai thác sử dụng mạng thông tin thư viện trong nước và quốc tế, lập danh mục tài liệu theo chuyên đề, cung cấp các sản phẩm thông tin đã được xử lý theo yêu cầu bạn đọc, vận chuyển tài liệu cho bạn đọc trực tiếp hoặc qua bưu điện,... là giá dịch vụ, thực hiện trên cơ sở thỏa thuận giữa thư viện và bạn đọc có nhu cầu.
a) Mức thu phí:
Số TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
1
|
Phí cấp thẻ thư viện cho người lớn
|
đồng/thẻ/năm
|
20.000
|
2
|
Phí cấp thẻ thư viện cho trẻ em
|
đồng/thẻ/năm
|
10.000
|
3
|
Phí cấp thẻ bạn đọc sử dụng phòng đa phương tiện
|
đồng/thẻ/năm
|
30.000
|
b) Quản lý, sử dụng phí thu được:
- Đối với thư viện do Nhà nước đầu tư xây dựng, thì phí thư viện là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, nộp 100% số phí thu được vào ngân sách nhà nước. Trường hợp phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện, được để lại 90% để trang trải chi phí cho hoạt động cung cấp dịch vụ; phần còn lại 10% nộp ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành.
- Đối với thư viện không do Nhà nước đầu tư xây dựng hoặc do Nhà nước đầu tư nhưng đã chuyển giao cho tổ chức, cá nhân để kinh doanh thì số phí thu được không thuộc ngân sách nhà nước. Tố chức, cá nhân kinh doanh có trách nhiệm nộp thuế theo quy định hiện hành và có quyền quản lý, sử dụng số tiền phí sau khi đã nộp thuế.