CTTĐT - Ngày 24/5/2016 UBND tỉnh Yên Bái đã ban hành quyết định số 797/QĐ-UBND ban hành tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh.
Theo đó tỷ lệ quy đổi
từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ
tính phí bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Yên Bái được tính như sau:
1. Sét làm gạch
Thành phẩm
|
Định mức sét nguyên khai
|
1.000 viên gạch đặc
|
2,2 m3
|
1.000 viên gạch rỗng
|
1,7 m3
|
2. Đất sét
Thành phẩm
|
Đơn vị
(m3)
|
Quy đổi ra trọng lượng đá
nguyên khai
(tấn)
|
Đất sét
|
1
|
1,45
|
3. Đá làm khoáng chất công nghiệp, làm xi măng
Thành phẩm
|
Đơn vị
(m3)
|
Quy đổi ra trọng lượng đá
nguyên khai
(tấn)
|
Đá làm khoáng chất công nghiệp, làm xi măng
|
1
|
1,53
|
4. Quặng sắt
Thành phẩm
|
Đơn vị
(tấn)
|
Quy đổi ra trọng lượng quặng
nguyên khai
(tấn)
|
Tinh quặng sắt hàm lượng ≥ 60%
|
1
|
2,3
|
Tinh quặng sắt hàm lượng < 60%
|
1
|
1,9
|
5. Quặng chì-kẽm
Thành phẩm
|
Đơn vị
(tấn)
|
Quy đổi ra trọng lượng quặng
nguyên khai
(tấn)
|
Tinh quặng chì, kẽm hàm lượng ≥ 50%
|
1
|
6,0
|
Tinh quặng chì, kẽm hàm lượng <
50%
|
1
|
5,0
|
|
Tỷ lệ quy đổi nêu trên được áp dụng để làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường đối với trường
hợp khoáng sản khai thác phải qua sàng, tuyển, phân loại, làm giàu trước khi
bán ra và các trường hợp khác mà cần thiết phải quy đổi.
UBND tỉnh Yên Bái yêu
cầu Cục Thuế tỉnh Yên Bái căn cứ các quy định nhà nước hiện hành thông báo và
hướng dẫn cụ thể để Chi cục Thuế địa phương, các tổ chức, cá nhân có liên quan
trên địa bàn tỉnh thực hiện; đồng thời tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh khi có
sự điều chỉnh, thay đổi và hướng dẫn khác về cách tính phí bảo vệ môi trường.
1280 lượt xem
Thanh Thủy (Nguồn: Quyết định 979/QĐ-UBND)
Cổng thông tin điện tử tỉnh - Ngày 24/5/2016 UBND tỉnh Yên Bái đã ban hành quyết định số 797/QĐ-UBND ban hành tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh.
Theo đó tỷ lệ quy đổi
từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ
tính phí bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Yên Bái được tính như sau:
1. Sét làm gạch
Thành phẩm
Định mức sét nguyên khai
1.000 viên gạch đặc
2,2 m3
1.000 viên gạch rỗng
1,7 m3
2. Đất sét
Thành phẩm
Đơn vị
(m3)
Quy đổi ra trọng lượng đá
nguyên khai
(tấn)
Đất sét
1
1,45
3. Đá làm khoáng chất công nghiệp, làm xi măng
Thành phẩm
Đơn vị
(m3)
Quy đổi ra trọng lượng đá
nguyên khai
(tấn)
Đá làm khoáng chất công nghiệp, làm xi măng
1
1,53
4. Quặng sắt
Thành phẩm
Đơn vị
(tấn)
Quy đổi ra trọng lượng quặng
nguyên khai
(tấn)
Tinh quặng sắt hàm lượng ≥ 60%
1
2,3
Tinh quặng sắt hàm lượng
1
1,9
5. Quặng chì-kẽm
Thành phẩm
Đơn vị
(tấn)
Quy đổi ra trọng lượng quặng
nguyên khai
(tấn)
Tinh quặng chì, kẽm hàm lượng ≥ 50%
1
6,0
Tinh quặng chì, kẽm hàm lượng <
50%
1
5,0
Tỷ lệ quy đổi nêu trên được áp dụng để làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường đối với trường
hợp khoáng sản khai thác phải qua sàng, tuyển, phân loại, làm giàu trước khi
bán ra và các trường hợp khác mà cần thiết phải quy đổi.
UBND tỉnh Yên Bái yêu
cầu Cục Thuế tỉnh Yên Bái căn cứ các quy định nhà nước hiện hành thông báo và
hướng dẫn cụ thể để Chi cục Thuế địa phương, các tổ chức, cá nhân có liên quan
trên địa bàn tỉnh thực hiện; đồng thời tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh khi có
sự điều chỉnh, thay đổi và hướng dẫn khác về cách tính phí bảo vệ môi trường.