CTTĐT - Hội đồng Nhân dân tỉnh vừa ban hành Nghị quyết về việc ban hành phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản theo quy định tại Nghị định số 12/2016/NĐ-CP ngày 19/02/2016 của Chính phủ.
Phí bảo vệ môi trường đối với đá làm vật liệu xây dựng thông thường là 5.000 đồng/m3
Đối tượng nộp phí là các tổ chức,
cá nhân khai thác các loại khoáng sản kim loại và không kim loại trên địa bàn
tỉnh Yên Bái.
Mức thu phí được tính như sau:
Số TT
|
Loại khoáng sản
|
Đơn vị tính
|
Mức thu (đồng)
|
I
|
Quặng khoáng sản
kim loại:
|
|
|
1
|
Quặng sắt
|
Tấn
|
60.000
|
2
|
Quặng măng-gan
|
Tấn
|
50.000
|
3
|
Quặng vàng
|
Tấn
|
270.000
|
4
|
Quặng đất hiếm
|
Tấn
|
60.000
|
5
|
Quặng chì, Quặng
kẽm
|
Tấn
|
270.000
|
6
|
Quặng đồng
|
Tấn
|
60.000
|
7
|
Quặng khoáng sản
kim loại khác
|
Tấn
|
30.000
|
II
|
Khoáng sản không
kim loại:
|
|
|
1
|
Đá ốp lát, làm mỹ
nghệ (granit, gabro, đá hoa, bazan…)
|
m3
|
70.000
|
2
|
Đá Block
|
m3
|
90.000
|
3
|
Quặng đá quý: Ru-bi (rubi), Sa-phia (sapphire), E-mô-rốt (emerald),
A-lếch-xan-đờ-rít (alexandrite), Ô-pan (opan) quý màu đen, A-dít; Rô-đô-lít
(rodolite), Py-rốp (pyrope), Bê-rin (berin), Sờ-pi-nen (spinen), Tô-paz
(topaz), thạch anh tinh thể màu tím xanh, vàng lục, da cam, Cờ-ri-ô-lít
(cryolite), Ô-pan (opan) quý màu trắng, đỏ lửa; Birusa, Nê-phờ-rít (nefrite)
|
Tấn
|
70.000
|
4
|
Sỏi, cuội, sạn
|
m3
|
6.000
|
5
|
Đá làm vật liệu
xây dựng thông thường
|
m3
|
5.000
|
6
|
Đá vôi, đá sét
làm xi măng và các loại đá làm phụ gia xi măng (laterit, puzolan…); khoáng
chất công nghiệp (barit, flourit, bentonit và các loại khoáng chất khác)
|
Tấn
|
3.000
|
7
|
Cát vàng
|
m3
|
5.000
|
8
|
Cát trắng
|
m3
|
7.000
|
9
|
Các loại cát khác
|
m3
|
4.000
|
10
|
Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình
|
m3
|
2.000
|
11
|
Sét làm gạch,
ngói
|
m3
|
2.000
|
12
|
Thạch cao
|
m3
|
3.000
|
13
|
Cao lanh,
Phen-sờ-phát (fenspat)
|
m3
|
7.000
|
14
|
Các loại đất khác
|
m3
|
2.000
|
15
|
Gờ-ra-nít
(granite)
|
Tấn
|
30.000
|
16
|
Đô-lô-mít (dolomite), quắc-zít (quartzite), talc, diatomit
|
Tấn
|
30.000
|
17
|
Mi-ca (mica), thạch anh kỹ thuật
|
Tấn
|
30.000
|
18
|
Pi-rít (pirite),
phốt-pho-rít (phosphorite)
|
Tấn
|
30.000
|
19
|
Nước khoáng thiên
nhiên
|
m3
|
3.000
|
20
|
Graphit
|
Tấn
|
5.000
|
21
|
Than các loại
|
Tấn
|
10.000
|
22
|
Khoáng sản không
kim loại khác
|
Tấn
|
30.000
|
Mức phí bảo vệ môi trường đối với
khai thác khoáng sản tận thu được tính bằng 60% mức phí của loại khoáng sản
tương ứng nêu trên. Phí bảo vệ môi trường đối với khai
thác khoáng sản là khoản thu thuộc Ngân sách Nhà nước, số phí thu được nộp 100%
vào Ngân sách nhà nước và được phân chia cho từng cấp ngân sách theo quy định.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khoá XVIII - Kỳ họp
thứ 2 thông qua ngày 26 tháng 8 năm 2016 và có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 9
năm 2016. Bãi bỏ tiết 20.3 điểm 20 khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 11/2014/NQ-HĐND
ngày 17/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái.
1307 lượt xem
Hiền Trang
Cổng thông tin điện tử tỉnh - Hội đồng Nhân dân tỉnh vừa ban hành Nghị quyết về việc ban hành phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản theo quy định tại Nghị định số 12/2016/NĐ-CP ngày 19/02/2016 của Chính phủ.
Đối tượng nộp phí là các tổ chức,
cá nhân khai thác các loại khoáng sản kim loại và không kim loại trên địa bàn
tỉnh Yên Bái.Mức thu phí được tính như sau:
Số TT
Loại khoáng sản
Đơn vị tính
Mức thu (đồng)
I
Quặng khoáng sản
kim loại:
1
Quặng sắt
Tấn
60.000
2
Quặng măng-gan
Tấn
50.000
3
Quặng vàng
Tấn
270.000
4
Quặng đất hiếm
Tấn
60.000
5
Quặng chì, Quặng
kẽm
Tấn
270.000
6
Quặng đồng
Tấn
60.000
7
Quặng khoáng sản
kim loại khác
Tấn
30.000
II
Khoáng sản không
kim loại:
1
Đá ốp lát, làm mỹ
nghệ (granit, gabro, đá hoa, bazan…)
m3
70.000
2
Đá Block
m3
90.000
3
Quặng đá quý: Ru-bi (rubi), Sa-phia (sapphire), E-mô-rốt (emerald),
A-lếch-xan-đờ-rít (alexandrite), Ô-pan (opan) quý màu đen, A-dít; Rô-đô-lít
(rodolite), Py-rốp (pyrope), Bê-rin (berin), Sờ-pi-nen (spinen), Tô-paz
(topaz), thạch anh tinh thể màu tím xanh, vàng lục, da cam, Cờ-ri-ô-lít
(cryolite), Ô-pan (opan) quý màu trắng, đỏ lửa; Birusa, Nê-phờ-rít (nefrite)
Tấn
70.000
4
Sỏi, cuội, sạn
m3
6.000
5
Đá làm vật liệu
xây dựng thông thường
m3
5.000
6
Đá vôi, đá sét
làm xi măng và các loại đá làm phụ gia xi măng (laterit, puzolan…); khoáng
chất công nghiệp (barit, flourit, bentonit và các loại khoáng chất khác)
Tấn
3.000
7
Cát vàng
m3
5.000
8
Cát trắng
m3
7.000
9
Các loại cát khác
m3
4.000
10
Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình
m3
2.000
11
Sét làm gạch,
ngói
m3
2.000
12
Thạch cao
m3
3.000
13
Cao lanh,
Phen-sờ-phát (fenspat)
m3
7.000
14
Các loại đất khác
m3
2.000
15
Gờ-ra-nít
(granite)
Tấn
30.000
16
Đô-lô-mít (dolomite), quắc-zít (quartzite), talc, diatomit
Tấn
30.000
17
Mi-ca (mica), thạch anh kỹ thuật
Tấn
30.000
18
Pi-rít (pirite),
phốt-pho-rít (phosphorite)
Tấn
30.000
19
Nước khoáng thiên
nhiên
m3
3.000
20
Graphit
Tấn
5.000
21
Than các loại
Tấn
10.000
22
Khoáng sản không
kim loại khác
Tấn
30.000
Mức phí bảo vệ môi trường đối với
khai thác khoáng sản tận thu được tính bằng 60% mức phí của loại khoáng sản
tương ứng nêu trên. Phí bảo vệ môi trường đối với khai
thác khoáng sản là khoản thu thuộc Ngân sách Nhà nước, số phí thu được nộp 100%
vào Ngân sách nhà nước và được phân chia cho từng cấp ngân sách theo quy định.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khoá XVIII - Kỳ họp
thứ 2 thông qua ngày 26 tháng 8 năm 2016 và có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 9
năm 2016. Bãi bỏ tiết 20.3 điểm 20 khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 11/2014/NQ-HĐND
ngày 17/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái.