Welcome to Yen Bai Portal
  • Đường dây nóng: 02163.818.555
  • English

Tin trong tỉnh >> Kinh tế

Nghị quyết về kế hoạch phát triển kinh tế xã hội tỉnh Yên Bái năm 2019

01/01/2019 10:06:02 Xem cỡ chữ Google
CTTĐT - HĐND tỉnh vừa ban hành Nghị quyết số 23-NQ/HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế xã hội năm 2019.

Ảnh minh họa

Theo mục tiêu nghị quyết đề ra, năm 2019 tỉnh Yên Bái tập trung đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội toàn diện, bền vững, đảm bảo cơ bản thực hiện các chỉ tiêu chủ yếu theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVIII. Tiếp tục thực hiện cơ cấu lại nền kinh tế, đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao năng suất lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế, trọng tâm là cơ cấu lại nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả 3 khâu đột phá chiến lược. Tăng cường thu hút đầu tư, tập trung nguồn lực xây dựng hạ tầng kinh tế - xã hội, đặc biệt là hạ tầng giao thông. Đẩy mạnh cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư, phát triển các thành phần kinh tế, nhất là kinh tế tư nhân và kinh tế hợp tác xã. Phát huy nhân tố con người và văn hóa các dân tộc, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, chú trọng giải quyết việc làm và chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn. Bảo đảm an sinh xã hội và phúc lợi xã hội. Chủ động phòng chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường. Tích cực phòng chống tham nhũng, lãng phí. Củng cố quốc phòng, giữ vững an ninh chính trị và trật tự, an toàn xã hội.

Để thực hiện được mục tiêu này, HĐND tỉnh đề ra các nhiệm vụ, giải pháp chỉ yếu cần tập trung thực hiện bao gồm:Tiếp tục tập trung thực hiện có hiệu quả ba khâu đột phá trong phát triển kinh tế xã hội của tỉnh; Tiếp tục thực hiện cơ cấu lại nền kinh tế một cách đồng bộ, toàn diện; Đẩy mạnh việc tìm kiếm, huy động, lồng ghép các nguồn lực từ ngân sách trung ương, ngân sách địa phương và các nguồn vốn ngoài ngân sách, đặc biệt là nguồn vốn của doanh nghiệp và trong nhân dân để phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội; Tiếp tục thực hiện đồng bộ các giải pháp mở rộng, nuôi dưỡng các nguồn thu, nhằm tăng thu ngân sách, đáp ứng yêu cầu nguồn lực đảm bảo các nhiệm vụ tăng chi trên địa bàn; Thực hiện đồng bộ và có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp, chính sách phát triển văn hóa - xã hội, khoa học công nghệ, cải thiện đời sống nhân dân; Tăng cường công tác quản lý nhà nước về tài nguyên môi trường, đảm bảo phát triển kinh tế phải gắn với bảo vệ môi trường; Xây dựng chính quyền, cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh; Thực hiện Chiến lược bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới, nâng cao khả năng sẵn sàng chiến đấu, giữ vững quốc phòng, an ninh để phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao chất lượng công tác đảm bảo an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội.

Nghị quyết này được HĐND tỉnh Yên Bái khóa XVIII - Kỳ họp thứ 11 thông qua và có hiệu lực từ ngày 8/12/2018.

31 chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Yên Bái năm 2019

A. Các chỉ tiêu về kinh tế (14 chỉ tiêu)

1 - Tốc độ tăng tổng sản phẩm trên địa bàn (giá so sánh 2010) 6,8%.

2 - Cơ cấu tổng sản phẩm trên địa bàn: Nông, lâm nghiệp, thủy sản 22,3%; Công nghiệp - Xây dựng 26,3%; Dịch vụ 47,7%; Thuế nhập khẩu, thuế sản phẩm, trừ trợ cấp sản phẩm 3,7%.

3 - Tổng sản phẩm trên địa bàn bình quân đầu người 34 triệu đồng.

4 - Tổng sản lượng lương thực có hạt 305.000 tấn.

5 - Sản lượng chè búp tươi 75.000 tấn, trong đó sản lượng chè búp tươi chất lượng cao 18.000 tấn.

6 - Tổng đàn gia súc chính 700.000 con.

7 - Sản lượng thịt hơi xuất chuồng các loại 51.000 tấn, trong đó: Sản lượng thịt hơi xuất chuồng đàn gia súc chính 48.000 tấn.

8 - Trồng rừng 15.000 ha.

9 - Số xã được công nhận đạt tiêu chí nông thôn mới từ 12 xã trở lên; lũy kế đến hết năm 2019 đạt 58 xã trở lên.

10 - Giá trị sản xuất công nghiệp (giá so sánh 2010) 10.500 tỷ đồng.

11 - Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng 17.300 tỷ đồng.

12 - Giá trị xuất khẩu hàng hóa 150 triệu USD.

13 - Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn đạt 3.000 tỷ đồng. Mục tiêu phấn đấu đạt 3.150 tỷ đồng.

14 - Tổng vốn đầu tư phát triển 13.000 tỷ đồng.

B. Các chỉ tiêu về xã hội (12 chỉ tiêu)

15 - Số lao động được tạo việc làm mới 18.000 lao động.

16 - Tỷ lệ lao động qua đào tạo 57%, trong đó tỷ lệ lao động qua đào tạo từ 3 tháng trở lên có văn bằng, chứng chỉ công nhận kết quả đào tạo 29,4%.

17 - Tỷ lệ hộ nghèo giảm 4%, riêng 2 huyện Trạm Tấu và Mù Cang Chải giảm tối thiểu 6,5%.

18 - Tổng số trường mầm non và phổ thông đạt chuẩn quốc gia 205 trường; Duy trì và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục tại 180 xã, phường, thị trấn đối với giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, duy cập phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3 tại 180 xã, phường, thị trấn. Duy trì phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 1 tại 179 xã, phường, thị trấn; phấn đấu phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 2 tại 169 xã, phường, thị trấn; phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 3 tại 69 xã, phường, thị trấn.

19 - Tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ các loại vắc xin 98,5%. 

20 - Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên 1,06%.

21 - Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế 96,5%.

22 - Tổng số xã, phường, thị trấn đạt tiêu chí quốc gia về y tế 121 đơn vị.

23 - Tỷ lệ hộ dân được nghe, xem phát thanh truyền hình 98%.

24 - Tỷ lệ hộ gia đình đạt tiêu chuẩn văn hóa 78%.

25 - Tỷ lệ làng, bản, tổ dân phố đạt tiêu chuẩn văn hóa 62%.

26 - Tỷ lệ cơ quan, đơn vị đạt tiêu chuẩn văn hóa 82%.

C. Các chỉ tiêu về môi trường (5 chỉ tiêu)

27 - Tỷ lệ chất thải y tế được xử lý 83%.

28 - Tỷ lệ dân số nông thôn được cung cấp nước hợp vệ sinh 89%.

29 - Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch 79,5%.

30 - Tỷ lệ hộ dân cư nông thôn có hố xí hợp vệ sinh 65%.

31 - Tỷ lệ che phủ rừng 63%.

2216 lượt xem
Ban Biên tập

15oC

Thấp nhất 13°C, cao nhất 17°C. Trời nhiều mây, . Áp suất không khí hPa.
Độ ẩm trung bình %. Tốc độ gió km/h