Thủ tướng Chính phủ vừa ban hành Danh mục nghề nghiệp Việt Nam gồm 5 cấp với 10 nhóm nghề cấp 1. Danh mục này được sử dụng trong công tác thống kê về lao động Việt Nam và làm cơ sở để quản lý lao động theo nghề.
Ảnh minh họa
Danh mục nghề nghiệp Việt Nam gồm 5 cấp như sau: Cấp 1: Cấp độ kỹ năng (thể hiện độ khó, độ phức tạp trong việc thực hiện công việc).
Cấp 2 đến cấp 5: Lĩnh vực chuyên môn (bao gồm các chuyên môn tương ứng với lĩnh vực chuyên môn được đào tạo hoặc do kinh nghiệm có được trong thực hiện công việc).
Theo Quyết định có 10 nhóm nghề cấp 1 gồm: 1- Lãnh đạo quản lý trong các ngành, các cấp và đơn vị; 2- Nhà chuyên môn bâc cao; 3- Nhà chuyên môn bậc trung; 4- Nhân viên trợ lý văn phòng; 5- Nhân viên dịch vụ bán hàng; 6- Lao động có kỹ năng trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản; 7- Lao động thủ công và các nghề nghiệp có liên quan khác; 8- Thợ lắp ráp và vận hành máy móc, thiết bị; 9- Lao động giản đơn; 10- Lực lượng vũ trang.
Nội dung của Danh mục nghề nghiệp Việt Nam giải thích rõ các nghề, bao gồm: mô tả chung, nhiệm vụ chủ yếu, ví dụ, loại trừ.
Quyết định có hiệu lực từ ngày 15/1/2021.
1445 lượt xem
Theo Chinhphu.vn
Thủ tướng Chính phủ vừa ban hành Danh mục nghề nghiệp Việt Nam gồm 5 cấp với 10 nhóm nghề cấp 1. Danh mục này được sử dụng trong công tác thống kê về lao động Việt Nam và làm cơ sở để quản lý lao động theo nghề.Danh mục nghề nghiệp Việt Nam gồm 5 cấp như sau: Cấp 1: Cấp độ kỹ năng (thể hiện độ khó, độ phức tạp trong việc thực hiện công việc).
Cấp 2 đến cấp 5: Lĩnh vực chuyên môn (bao gồm các chuyên môn tương ứng với lĩnh vực chuyên môn được đào tạo hoặc do kinh nghiệm có được trong thực hiện công việc).
Theo Quyết định có 10 nhóm nghề cấp 1 gồm: 1- Lãnh đạo quản lý trong các ngành, các cấp và đơn vị; 2- Nhà chuyên môn bâc cao; 3- Nhà chuyên môn bậc trung; 4- Nhân viên trợ lý văn phòng; 5- Nhân viên dịch vụ bán hàng; 6- Lao động có kỹ năng trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản; 7- Lao động thủ công và các nghề nghiệp có liên quan khác; 8- Thợ lắp ráp và vận hành máy móc, thiết bị; 9- Lao động giản đơn; 10- Lực lượng vũ trang.
Nội dung của Danh mục nghề nghiệp Việt Nam giải thích rõ các nghề, bao gồm: mô tả chung, nhiệm vụ chủ yếu, ví dụ, loại trừ.
Quyết định có hiệu lực từ ngày 15/1/2021.