CTTĐT - Tại Kỳ họp thứ 20, HĐND tỉnh khóa XVIII đã thông qua Nghị quyết ban hành Quy định một số chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2021 - 2025.
Ảnh minh họa
Quy định này quy định một số chính sách khuyến khích, hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản tổ chức sản xuất sản phẩm liên kết theo chuỗi giá trị, phát triển mở rộng vùng nguyên liệu theo hướng hàng hóa hoặc đặc sản, hữu cơ và công tác quản lý chỉ đạo thực hiện chính sách trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Đối tượng áp dụng gồm: Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thực hiện các dự án sản xuất sản phẩm liên kết theo chuỗi giá trị; Hộ gia đình, cá nhân đầu tư phát triển sản xuất hoặc liên kết với doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã đầu tư phát triển sản xuất sản phẩm theo hướng hàng hóa hoặc đặc sản, hữu cơ; Cơ quan, tổ chức và cá nhân được quy định tổ chức thực hiện chính sách hoặc có liên quan đến việc thực hiện chính sách hỗ trợ theo quy định tại Nghị quyết này.
Một số chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2021 - 2025 gồm:
1. Chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất chè vùng cao liên kết theo chuỗi giá trị áp dụng hỗ trợ cho các dự án sản xuất chè vùng cao liên kết theo chuỗi giá trị tại các huyện: Văn Chấn, Trạm Tấu và Mù Cang Chải.
2. Chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất chè vùng thấp liên kết theo chuỗi giá trị áp dụng hỗ trợ cho các dự án sản xuất chè vùng thấp liên kết theo chuỗi giá trị tại các huyện: Văn Chấn, Trấn Yên, Yên Bình, Lục Yên.
3. Chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất cây ăn quả liên kết theo chuỗi giá trị áp dụng hỗ trợ cho các dự án phát triển sản xuất cây ăn quả liên kết theo chuỗi giá trị trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
4. Chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất trồng dâu, nuôi tằm liên kết theo chuỗi giá trị áp dụng hỗ trợ cho các dự án trồng dâu, nuôi tằm liên kết theo chuỗi giá trị tại các huyện: Văn Yên, Trấn Yên, Văn Chấn.
5. Chính sách hỗ trợ phát triển dược liệu áp dụng hỗ trợ cho các dự án phát triển trồng một số loài cây dược liệu trên địa bàn tỉnh Yên Bái. Loài cây dược liệu được hỗ trợ do UBND tỉnh quy định.
6. Chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất quế hữu cơ liên kết theo chuỗi giá trị áp dụng hỗ trợ cho các dự án sản xuất quế hữu cơ liên kết theo chuỗi giá trị trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
7. Chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất Sơn tra liên kết theo chuỗi giá trị áp dụng hỗ trợ cho các dự án đầu tư xây dựng nhà máy chế biến sản phẩm từ Sơn tra trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
8. Chính sách hỗ trợ phát triển vùng rừng trồng nguyên liệu theo hướng bền vững áp dụng hỗ trợ cho diện tích trồng rừng sản xuất theo hướng quản lý rừng bền vững (FSC) trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
9. Chính sách hỗ trợ phát triển sản phẩm măng tre Bát độ áp dụng hỗ trợ cho các dự án sản xuất măng tre Bát độ theo chuỗi giá trị trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
10. Chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất thủy sản liên kết theo chuỗi giá trị áp dụng hỗ trợ cho các dự án đầu tư xây dựng nhà máy sơ chế, bảo quản, chế biến sản phẩm thủy sản liên kết theo chuỗi giá trị trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
11. Chính sách hỗ trợ phát triển chăn nuôi quy mô vừa và lớn theo chuỗi liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm áp dụng hỗ trợ cho các dự án xây dựng chuỗi liên kết phát triển chăn nuôi gắn với tiêu thụ sản phẩm trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
12. Chính sách hỗ trợ phát triển chăn nuôi theo hướng sản xuất sản phẩm hàng hóa hoặc đặc sản, hữu cơ áp dụng hỗ trợ cho các hộ gia đình, cá nhân phát triển chăn nuôi theo hướng sản xuất sản phẩm hàng hóa hoặc đặc sản, hữu cơ trên địa bàn tỉnh Yên Bái, trong đó ưu tiên các xã, thôn, bản thuộc vùng khó khăn của tỉnh.
13. Chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung áp dụng hỗ trợ cho các dự án đầu tư xây dựng cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
14. Chính sách hỗ trợ lãi suất vốn vay để sản xuất con giống lợn an toàn áp dụng hỗ trợ cho các dự án sản xuất con giống lợn thương phẩm an toàn để cung ứng phục vụ sản xuất chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
15. Chính sách hỗ trợ cải tạo đàn trâu, bò bằng phương pháp thụ tinh nhân tạo trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Một số chính sách khác: Hỗ trợ xây dựng, nhân rộng các mô hình mới có hiệu quả kinh tế cao trong sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản: Hàng năm dự kiến bố trí 3.000 triệu đồng để hỗ trợ xây dựng, nhân rộng các mô hình mới có hiệu quả kinh tế cao trong sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản theo cơ chế, chính sách quy định tại Nghị quyết số 19/2020/NQ-HĐND ngày 04/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành quy định nội dung chi và mức hỗ trợ từ nguồn ngân sách địa phương cho các hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Yên Bái. Mức hỗ trợ cụ thể theo từng dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Hỗ trợ công tác quản lý, chỉ đạo thực hiện chính sách: Hỗ trợ kinh phí cho công tác quản lý, chỉ đạo cấp tỉnh, cấp huyện. Kinh phí dự kiến hỗ trợ 1.000 triệu đồng/năm, gồm: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 150 triệu đồng; các huyện Mù Cang Chải, Trạm Tấu, Văn Chấn, Văn Yên, Trấn Yên, Yên Bình và Lục Yên mỗi huyện 100 triệu đồng; thị xã Nghĩa Lộ 50 triệu đồng; thành phố Yên Bái 50 triệu đồng; Sở Tài chính 50 triệu đồng.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2021 và thay thế Nghị quyết số 40/2018/NQ-HĐND ngày 08/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái sửa đổi, bổ sung Điều 1 của Nghị quyết số 15/2015/NQ-HĐND ngày 15/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016 - 2020.
2542 lượt xem
Ban Biên tập
Cổng thông tin điện tử tỉnh - Tại Kỳ họp thứ 20, HĐND tỉnh khóa XVIII đã thông qua Nghị quyết ban hành Quy định một số chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2021 - 2025.Quy định này quy định một số chính sách khuyến khích, hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản tổ chức sản xuất sản phẩm liên kết theo chuỗi giá trị, phát triển mở rộng vùng nguyên liệu theo hướng hàng hóa hoặc đặc sản, hữu cơ và công tác quản lý chỉ đạo thực hiện chính sách trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Đối tượng áp dụng gồm: Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thực hiện các dự án sản xuất sản phẩm liên kết theo chuỗi giá trị; Hộ gia đình, cá nhân đầu tư phát triển sản xuất hoặc liên kết với doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã đầu tư phát triển sản xuất sản phẩm theo hướng hàng hóa hoặc đặc sản, hữu cơ; Cơ quan, tổ chức và cá nhân được quy định tổ chức thực hiện chính sách hoặc có liên quan đến việc thực hiện chính sách hỗ trợ theo quy định tại Nghị quyết này.
Một số chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2021 - 2025 gồm:
1. Chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất chè vùng cao liên kết theo chuỗi giá trị áp dụng hỗ trợ cho các dự án sản xuất chè vùng cao liên kết theo chuỗi giá trị tại các huyện: Văn Chấn, Trạm Tấu và Mù Cang Chải.
2. Chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất chè vùng thấp liên kết theo chuỗi giá trị áp dụng hỗ trợ cho các dự án sản xuất chè vùng thấp liên kết theo chuỗi giá trị tại các huyện: Văn Chấn, Trấn Yên, Yên Bình, Lục Yên.
3. Chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất cây ăn quả liên kết theo chuỗi giá trị áp dụng hỗ trợ cho các dự án phát triển sản xuất cây ăn quả liên kết theo chuỗi giá trị trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
4. Chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất trồng dâu, nuôi tằm liên kết theo chuỗi giá trị áp dụng hỗ trợ cho các dự án trồng dâu, nuôi tằm liên kết theo chuỗi giá trị tại các huyện: Văn Yên, Trấn Yên, Văn Chấn.
5. Chính sách hỗ trợ phát triển dược liệu áp dụng hỗ trợ cho các dự án phát triển trồng một số loài cây dược liệu trên địa bàn tỉnh Yên Bái. Loài cây dược liệu được hỗ trợ do UBND tỉnh quy định.
6. Chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất quế hữu cơ liên kết theo chuỗi giá trị áp dụng hỗ trợ cho các dự án sản xuất quế hữu cơ liên kết theo chuỗi giá trị trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
7. Chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất Sơn tra liên kết theo chuỗi giá trị áp dụng hỗ trợ cho các dự án đầu tư xây dựng nhà máy chế biến sản phẩm từ Sơn tra trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
8. Chính sách hỗ trợ phát triển vùng rừng trồng nguyên liệu theo hướng bền vững áp dụng hỗ trợ cho diện tích trồng rừng sản xuất theo hướng quản lý rừng bền vững (FSC) trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
9. Chính sách hỗ trợ phát triển sản phẩm măng tre Bát độ áp dụng hỗ trợ cho các dự án sản xuất măng tre Bát độ theo chuỗi giá trị trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
10. Chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất thủy sản liên kết theo chuỗi giá trị áp dụng hỗ trợ cho các dự án đầu tư xây dựng nhà máy sơ chế, bảo quản, chế biến sản phẩm thủy sản liên kết theo chuỗi giá trị trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
11. Chính sách hỗ trợ phát triển chăn nuôi quy mô vừa và lớn theo chuỗi liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm áp dụng hỗ trợ cho các dự án xây dựng chuỗi liên kết phát triển chăn nuôi gắn với tiêu thụ sản phẩm trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
12. Chính sách hỗ trợ phát triển chăn nuôi theo hướng sản xuất sản phẩm hàng hóa hoặc đặc sản, hữu cơ áp dụng hỗ trợ cho các hộ gia đình, cá nhân phát triển chăn nuôi theo hướng sản xuất sản phẩm hàng hóa hoặc đặc sản, hữu cơ trên địa bàn tỉnh Yên Bái, trong đó ưu tiên các xã, thôn, bản thuộc vùng khó khăn của tỉnh.
13. Chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung áp dụng hỗ trợ cho các dự án đầu tư xây dựng cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
14. Chính sách hỗ trợ lãi suất vốn vay để sản xuất con giống lợn an toàn áp dụng hỗ trợ cho các dự án sản xuất con giống lợn thương phẩm an toàn để cung ứng phục vụ sản xuất chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
15. Chính sách hỗ trợ cải tạo đàn trâu, bò bằng phương pháp thụ tinh nhân tạo trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Một số chính sách khác: Hỗ trợ xây dựng, nhân rộng các mô hình mới có hiệu quả kinh tế cao trong sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản: Hàng năm dự kiến bố trí 3.000 triệu đồng để hỗ trợ xây dựng, nhân rộng các mô hình mới có hiệu quả kinh tế cao trong sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản theo cơ chế, chính sách quy định tại Nghị quyết số 19/2020/NQ-HĐND ngày 04/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành quy định nội dung chi và mức hỗ trợ từ nguồn ngân sách địa phương cho các hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Yên Bái. Mức hỗ trợ cụ thể theo từng dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Hỗ trợ công tác quản lý, chỉ đạo thực hiện chính sách: Hỗ trợ kinh phí cho công tác quản lý, chỉ đạo cấp tỉnh, cấp huyện. Kinh phí dự kiến hỗ trợ 1.000 triệu đồng/năm, gồm: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 150 triệu đồng; các huyện Mù Cang Chải, Trạm Tấu, Văn Chấn, Văn Yên, Trấn Yên, Yên Bình và Lục Yên mỗi huyện 100 triệu đồng; thị xã Nghĩa Lộ 50 triệu đồng; thành phố Yên Bái 50 triệu đồng; Sở Tài chính 50 triệu đồng.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2021 và thay thế Nghị quyết số 40/2018/NQ-HĐND ngày 08/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái sửa đổi, bổ sung Điều 1 của Nghị quyết số 15/2015/NQ-HĐND ngày 15/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016 - 2020.