Welcome to Yen Bai Portal
  • Đường dây nóng: 02163.818.555
  • English

Cơ sở hạ tầng >> Văn hóa - Xã hội

HẠ TẦNG GIÁO DỤC

13/04/2018 09:49:01 Xem cỡ chữ Google
Năm học 2022-2023, toàn tỉnh Yên Bái có 465 cơ sở giáo dục, trong đó có 442 cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông với quy mô 6.993 lớp, 227.196 học sinh; so với năm học trước tăng 68 lớp, tăng 1.259 học sinh.

Hình ảnh khai giảng năm học mới các trường học trên địa bàn tỉnh Yên Bái

- Giáo dục mầm non: 

+ Toàn tỉnh Yên Bái có 178 trường mầm non với 2.051 nhóm, lớp; 57.027 trẻ. 

+ Tỷ lệ huy động trẻ ra nhóm, lớp: Trẻ nhà trẻ đạt 26,6% (tăng 3,6%), tỷ lệ huy động trẻ mẫu giáo 95,1% (tăng 0,1%), tỷ lệ huy động trẻ mẫu giáo 5 tuổi 99,97% (tăng 1,47%).

-  Giáo dục phổ thông:

+ Giáo dục tiểu học: Toàn tỉnh Yên Bái có 57 trường Tiểu học, 128 trường TH&THCS, 2.812 lớp, 88.102 học sinh (so với năm học trước giảm 4 lớp, 267 học sinh); tỷ lệ huy động trẻ 6 tuổi vào lớp 1 đạt 99,97%.

+ Giáo dục THCS: Toàn tỉnh Yên Bái có 184 trường (52 trường THCS độc lập, 3 trường THCS&THPT, 128 trường TH&THCS), 1.631 lớp, 60.868 học sinh; tỷ lệ huy động vào lớp 6 đạt 99,6%.

+ Giáo dục THPT: Toàn tỉnh Yên Bái có 27 trường (24 trường THPT độc lập, 3 trường THCS&THPT), 499 lớp, 21,191 học sinh (so với năm học trước tăng 328 học sinh). Tỷ lệ tuyển sinh vào lớp 10 đạt 53,4% số học sinh tốt nghiệp THCS.

Giáo dục thường xuyên: Toàn tỉnh Yên Bái có 20 trung tâm và trường Trung cấp nghề trong đó 09 đơn vị có học sinh học bổ túc THPT (01 TT GDTX tỉnh; 06 TT GDNN-GDTX; 02 trường trung cấp nghề); 10 trung tâm ngoại ngữ tư thục; ngoài ra có 173/173 trung tâm học tập cộng đồng xã, phường, thị trấn. Quy mô THPT hệ GDTX: 125 lớp, 4.997 học viên (so với năm học trước tăng 10 lớp, tăng 681 học viên) trong đó học văn hóa kết hợp với học nghề: 4.876 học viên, đạt tỷ lệ 99,6%.

- Kết quả thi học sinh giỏi các cấp:  Năm học 2022-2023, tỉnh Yên Bái có 797 học sinh đạt giải trong các kỳ thi các môn văn hoá THCS, THPT cấp tỉnh, quốc gia; trong đó: Cấp tỉnh 764 giải (tăng 96 giải), cấp quốc gia 33 giải (02 giải nhất, 06 giải Nhì, 13 giải Ba, 12 giải Khuyến khích; tăng 02 bậc và đứng thứ 5 về số giải trong 15 tỉnh khu vực Trung du và miền núi phía Bắc)

- Công tác giáo dục dân tộc:

Trường phổ thông Dân tộc nội trú: Toàn tỉnh Yên Bái có 8 trường PTDTNT với 79 lớp, 2.716 học sinh, trong đó 06 trường PTDTNT THCS với 55 lớp, 1883 học sinh; 02 trường PTDTNT THPT 24 lớp, 833 học sinh; tỷ lệ học sinh dân tộc thiểu số cấp THCS, THPT được học trường PTDTNT đạt 5,4% (cấp THCS đạt 4,7%; cấp THPT đạt 8,0%).

+ Trường phổ thông Dân tộc bán trú: Quy mô toàn tỉnh Yên Bái có 47 trường PTDTBT, 30 trường phổ thông có học sinh bán trú với 24.126 học sinh bán trú (trong đó trường PTDTBT: 18 trường tiểu học, 11 trường THCS, 18 trường TH&THCS; Trường phổ thông có học sinh bán trú: 4 trường tiểu học, 6 trường THCS, 18 trường TH&THCS).

- Công tác phổ cập giáo dục năm 2022:

+ Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi: 173/173 đơn vị cấp xã, 9/9 đơn vị cấp huyện duy trì đạt chuẩn.

Phổ cập giáo dục tiểu học: 173/173 đơn vị cấp xã, 9/9 đơn vị cấp huyện đạt chuẩn mức độ III. Tỉnh Yên Bái được Bộ GDĐT công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3 (là tỉnh thứ 24 trong toàn quốc).

+ Phổ cập giáo dục THCS: 173/173 đơn vị cấp xã đạt chuẩn mức độ II, trong đó 103/173 đơn vị đạt chuẩn mức độ III. 9/9 đơn vị cấp huyện đạt chuẩn mức độ II, 1 đơn vị cấp huyện (thành phố Yên Bái) đạt chuẩn mức độ III. Có 103 đơn vị cấp xã đạt chuẩn mức độ III. Tỉnh Yên Bái được Bộ GDĐT công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục THCS mức độ 2 (là tỉnh thứ 18 trong toàn quốc).

+ Công tác xóa mù chữ: 173/173 đơn vị cấp xã đạt chuẩn mức độ I, đạt 100%, trong đó có 152/173 đơn vị mức độ II. 9/9 đơn vị cấp huyện đạt chuẩn mức độ I, trong đó có 6/9 đơn vị cấp huyện đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ II, đạt 66,6% (tăng 3 huyện so với năm 2019).

Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên: Tổng số lao động toàn ngành hiện có 13.824 người. trong đó đội ngũ công lập: 13.311 người (1.182 cán bộ quản lý, 11.131 giáo viên, 998 nhân viên). Tỷ lệ giáo viên hiện có so với định mức năm học 2022-2023 đạt 84,2%.

- Cơ sở vật chất, trường chuẩn Quốc gia

+ Tổng số phòng học của giáo dục mầm non, phổ thông toàn tỉnh (bao gồm cả ngoài công lập) có 6.867 phòng học, trong đó tỷ lệ kiên cố đạt 89,6% (tăng so với năm học trước 2,16%); về cơ bản đáp ứng đủ cho học hai ca và đảm bảo được dạy học 2 buổi/ngày ở các cơ sở mầm non, phổ thông.

+ Năm học 2022-2023, tỉnh Yên Bái có 326 trường mầm non, phổ thông đạt chuẩn quốc gia, chiếm 73,8% (trong đó: 125 trường mầm non, đạt 70,2%; 42 trường tiểu học, đạt 61,4%; 41 trường trung học cơ sở, đạt 78,8%; 104 trường phổ thông có nhiều cấp học, đạt 81,3%; 14 trường trung học phổ thông, đạt 51,9%); so với năm học trước tăng 37 trường (tăng 8,7%) trong đó tăng 12 trường mầm non, 07 trường tiểu học, 07 trường THCS, 08 trường có nhiều cấp học, 03 trường THPT.

2272 lượt xem
Ban Biên tập

15oC

Thấp nhất 13°C, cao nhất 17°C. Trời nhiều mây, . Áp suất không khí hPa.
Độ ẩm trung bình %. Tốc độ gió km/h