CTTĐT - Nghị quyết áp dụng đối với trẻ em mầm non, học sinh, học viên đang học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh; các cơ sở thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và các tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Nghị quyết áp dụng đối với trẻ em mầm non, học sinh, học viên đang học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh
Nguyên tắc thực hiện
Các cơ sở giáo dục thường xuyên, cơ sở đào tạo khác thực hiện chương trình giáo dục phổ thông được áp dụng mức học phí tương đương với mức học phí của các trường phổ thông công lập cùng cấp học trên địa bàn.
Quy định thời gian thu học phí trong trường hợp xảy ra thiên tai, dịch bệnh, các sự kiện bất khả kháng:
Đối với các tháng có thời gian dạy học thực tế (bao gồm cả thời gian tổ chức dạy học trực tiếp, trực tuyến hoặc bố trí thời gian học bù tại trường) không đủ cả tháng, việc xác định thời gian thu học phí được tính như sau: Trường hợp thời gian dạy học thực tế trong tháng dưới 15 ngày (bao gồm cả số ngày nghỉ theo quy định của pháp luật) thì thực hiện thu học phí 1/2 tháng; trường hợp thời gian dạy học thực tế trong tháng từ 15 ngày trở lên (bao gồm cả số ngày nghỉ theo quy định của pháp luật) thì thực hiện thu đủ tháng;
Đảm bảo nguyên tắc tổng số tháng thu học phí không vượt quá 9 tháng/năm học (trường họp tổng thời gian dạy học thực tế trong năm học lớn hơn 9 tháng thì cũng chỉ được thu học phí 9 tháng).
Chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; cơ chế quản lý, sử dụng học phí và các nội dung khác về học phí không quy định tại Nghị quyết này được thực hiện theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo và các văn bản quy định hiện hành.
Trường hợp sau khi nghị quyết này có hiệu lực thi hành mà có văn bản của cấp có thẩm quyền quy định, hướng dẫn không thực hiện điều chỉnh mức thu học phí năm học 2022 - 2023 đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân mà giữ ổn định mức thu học phí như năm học 2021 - 2022 thì tiếp tục áp dụng mức thu học phí năm học 2022 - 2023 theo mức thu học phí quy định tại Nghị quyết số 38/2016/NQ-HĐND ngày 26 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái.
Quy định mức thu học phí cụ thể:
Mức thu học phí trong trường hợp tổ chức dạy và học theo hình thức trực tiếp
Đơn vị: Đồng/học sinh/tháng
TT
|
CẤP HỌC
|
Mức thu học phí
|
Vùng 1
|
Vùng 2
|
Vùng 3
|
Vùng 4
|
Vùng 5
|
1
|
Mầm non
|
300.000
|
100.000
|
65.000
|
55.000
|
50.000
|
2
|
Tiểu học
|
300.000
|
100.000
|
65.000
|
55.000
|
50.000
|
3
|
Trung học cơ sở
|
300.000
|
100.000
|
65.000
|
55.000
|
50.000
|
4
|
Trung học phổ thông
|
300.000
|
200.000
|
130.000
|
110.000
|
100.000
|
Mức thu học phí trong trường hợp tổ chức dạy và học theo hình thức trực tuyến (Online) bằng 75% mức thu học phí dạy trực tiếp và được làm tròn đến đơn vị nghìn đồng.
2228 lượt xem
CTV: Việt Linh
Cổng thông tin điện tử tỉnh - Nghị quyết áp dụng đối với trẻ em mầm non, học sinh, học viên đang học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh; các cơ sở thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và các tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn tỉnh Yên Bái.Nguyên tắc thực hiện
Các cơ sở giáo dục thường xuyên, cơ sở đào tạo khác thực hiện chương trình giáo dục phổ thông được áp dụng mức học phí tương đương với mức học phí của các trường phổ thông công lập cùng cấp học trên địa bàn.
Quy định thời gian thu học phí trong trường hợp xảy ra thiên tai, dịch bệnh, các sự kiện bất khả kháng:
Đối với các tháng có thời gian dạy học thực tế (bao gồm cả thời gian tổ chức dạy học trực tiếp, trực tuyến hoặc bố trí thời gian học bù tại trường) không đủ cả tháng, việc xác định thời gian thu học phí được tính như sau: Trường hợp thời gian dạy học thực tế trong tháng dưới 15 ngày (bao gồm cả số ngày nghỉ theo quy định của pháp luật) thì thực hiện thu học phí 1/2 tháng; trường hợp thời gian dạy học thực tế trong tháng từ 15 ngày trở lên (bao gồm cả số ngày nghỉ theo quy định của pháp luật) thì thực hiện thu đủ tháng;
Đảm bảo nguyên tắc tổng số tháng thu học phí không vượt quá 9 tháng/năm học (trường họp tổng thời gian dạy học thực tế trong năm học lớn hơn 9 tháng thì cũng chỉ được thu học phí 9 tháng).
Chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; cơ chế quản lý, sử dụng học phí và các nội dung khác về học phí không quy định tại Nghị quyết này được thực hiện theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo và các văn bản quy định hiện hành.
Trường hợp sau khi nghị quyết này có hiệu lực thi hành mà có văn bản của cấp có thẩm quyền quy định, hướng dẫn không thực hiện điều chỉnh mức thu học phí năm học 2022 - 2023 đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân mà giữ ổn định mức thu học phí như năm học 2021 - 2022 thì tiếp tục áp dụng mức thu học phí năm học 2022 - 2023 theo mức thu học phí quy định tại Nghị quyết số 38/2016/NQ-HĐND ngày 26 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái.
Quy định mức thu học phí cụ thể:
Mức thu học phí trong trường hợp tổ chức dạy và học theo hình thức trực tiếp
Đơn vị: Đồng/học sinh/tháng
TT
CẤP HỌC
Mức thu học phí
Vùng 1
Vùng 2
Vùng 3
Vùng 4
Vùng 5
1
Mầm non
300.000
100.000
65.000
55.000
50.000
2
Tiểu học
300.000
100.000
65.000
55.000
50.000
3
Trung học cơ sở
300.000
100.000
65.000
55.000
50.000
4
Trung học phổ thông
300.000
200.000
130.000
110.000
100.000
Mức thu học phí trong trường hợp tổ chức dạy và học theo hình thức trực tuyến (Online) bằng 75% mức thu học phí dạy trực tiếp và được làm tròn đến đơn vị nghìn đồng.