Welcome to Yen Bai Portal
  • Đường dây nóng: 02163.818.555
  • English

Tin trong tỉnh >> Chính trị

Nội dung chính các Nghị quyết thông qua tại Kỳ họp thứ 12 - HĐND tỉnh Yên Bái khóa XIX

14/07/2023 10:43:32 Xem cỡ chữ Google
CTTĐT - Tại Kỳ họp thứ 12 - HĐND tỉnh Yên Bái khóa XIX đã thông qua 27 nghị quyết quan trọng về cơ chế, chính sách thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia; chính sách hỗ trợ nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo, phát triển nguồn nhân lực; điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025; điều chỉnh kế hoạch đầu tư các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025. Dưới đây là nội dung chính của các Nghị quyết:

Kỳ họp thứ 12 - HĐND tỉnh Yên Bái khóa XIX đã thông qua 27 nghị quyết quan trọng

1. Các Nghị quyết về việc phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư các dự án nhóm A, B sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái

Tại kỳ họp thứ 12, HĐND tỉnh đã thông qua 08 nghị quyết về việc phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư các dự án nhóm A, B sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước nhằm thực hiện có hiệu quả các công trình, dự án đầu tư xây dựng quan trọng trên địa địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025. Trong đó:

- Phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư 01 dự án nhóm A (Dự án Đường kết nối Mường La (Sơn La), Than Uyên, Tân Uyên (Lai Châu), Mù Cang Chải, Văn Chấn, Văn Yên (Yên Bái) với đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai (ICI5)).

- Phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư 07 dự án nhóm B sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh gồm các dự án: Đường nối Quốc lộ 32 với đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai (ICI5); Đê chống ngập sông Hồng khu vực xã Giới Phiên, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái; Đường nối Tỉnh lộ 170 và Quốc lộ 70 với đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai (đoạn An Phú - Tân Nguyên - Mậu A; Đường nối Quốc lộ 32, Quốc lộ 37 với đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai (IC12); Khu liên hợp thể dục thể thao tỉnh Yên Bái; Đường nối Quốc lộ 32 với cao tốc Nội Bài - Lào Cai (IC14); Đầu tư xây dựng công trình Trụ sở Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Yên Bái.

2. Nghị quyết về việc điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025, nguồn vốn ngân sách địa phương

Giao bổ sung 400.000 triệu đồng từ nguồn thu tiền thuê đất trả tiền một lần, tăng thu, kết dư, tiết kiệm chi, dự phòng; Tổng kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 vốn ngân sách địa phương sau khi giao bổ sung là 12.635.800 triệu đồng.

Điều chỉnh giảm 88.000 triệu đồng của 04 dự án và điều chỉnh tăng 488.000 triệu đồng, để bố trí cho 32 dự án đủ điều kiện, hỗ trợ đầu tư xây dựng trụ sở xã, thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia và tăng vốn dự phòng.

Phê duyệt cập nhật kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025 gồm: Cập nhật danh mục và mức vốn bố trí cho các dự án đủ điều kiện; Cập nhật thông tin của các dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư, điều chỉnh dự án; Cập nhật toàn bộ danh mục và mức vốn các dự án đã được Hội đồng nhân dân tỉnh giao kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025.

3. Nghị quyết điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Yên Bái

HĐND tỉnh quyết định tổng kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 là 2.552.863 triệu đồng, trong đó:

- Bố trí cho các dự án đã hoàn thành thủ tục đầu tư: 1.687.258 triệu đồng.

- Bổ sung 37 danh mục dự án vào kế hoạch giai đoạn 2021-2025 và giao kế hoạch vốn dự kiến cho các dự án chưa hoàn thành thủ tục đầu tư: 865.605 triệu đồng.

- Đưa ra 91 danh mục dự án dự kiến đã được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 13/NQ-HĐND ngày 22/6/2022 và Nghị quyết số 07/NQ-HĐND ngày 12/4/2023.

4. Nghị quyết điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn ngân sách nhà nước năm 2023

Giao bổ sung kế hoạch vốn ngân sách nhà nước năm 2023 từ tăng thu xổ số kiến thiết, tiền thuê đất trả tiền một lần: 36.589 triệu đồng. Tổng kế hoạch vốn ngân sách nhà nước năm 2023 sau khi giao bổ sung: 5.301.683 triệu đồng;

Điều chỉnh giảm kế hoạch vốn của 11 dự án là 408.563 triệu đồng; Bổ sung kế hoạch vốn 408.563 triệu đồng cho 11 dự án, 06 nhiệm vụ quy hoạch và bổ sung có mục tiêu cho ủy ban nhân dân huyện Văn Chấn thực hiện Đề án phát triển giao thông nông thôn.

Giao chi tiết vốn sự nghiệp y tế năm 2023 để thanh toán gọn cho 06 dự án: 3.657 triệu đồng. Kế hoạch vốn còn lại giao chi tiết sau khi đủ điều kiện: 38.941 triệu đồng.

Điều chỉnh kế hoạch vốn năm 2022 kéo dài sang năm 2023, như sau: Điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn của 04 dự án là 4.607 triệu đồng; Điều chỉnh kế hoạch vốn ngân sách trung ương thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia: 12.680 triệu đồng.

Thống nhất với ủy ban nhân dân tỉnh về 36 danh mục dự án dự kiến sử dụng vốn từ nguồn tăng thu, thuê đất trả tiền một lần và 05 dự án dự kiến sử dụng vốn sự nghiệp y tế; giao kế hoạch vốn được bổ sung từ nguồn dự phòng ngân sách trung ương năm 2022 cho 02 dự án cấp bách là 80.000 triệu đồng.

5. Nghị quyết dự kiến kế hoạch đầu tư công năm 2024

HĐND tỉnh thống nhất với định hướng, mục tiêu, nguyên tắc lập và dự kiến kế hoạch đầu tư công năm 2024, với nội dung như sau:

Tổng kế hoạch đầu tư công năm 2024 dự kiến là 4.171.094 triệu đồng, trong đó: Vốn ngân sách trung ương: 2.394.149 triệu đồng (Vốn ngân sách trung ương đầu tư theo ngành, lĩnh vực: 1.206.278 triệu đồng; Chương trình mục tiêu quốc gia: 900.000 triệu đồng; vốn nước ngoài: 287.871 triệu đồng); vốn ngân sách địa phương: 1.776.945 triệu đồng.

6. Nghị quyết Quy định về nội dung, mức chi một số nội dung chi sử dụng nguồn sự nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 và Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Yên Bái

- Chi hỗ trợ khuyến khích người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số tham gia học xóa mù chữ thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025: 1.000.000 đồng/người/01 giai đoạn của chương trình xóa mù chữ.

- Chi thực hiện Dự án giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025:

+ Hỗ trợ tối đa 300.000.000 đồng/đài truyền thanh xã;

+ Đầu tư, thiết lập mới đài truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông và kết nối đài truyền thanh không dây FM: Hỗ trợ tối đa 200.000.000 đồng/đài truyền thanh xã;

+ Đối với đài truyền thanh xã mở rộng: Hỗ trợ tối đa 150.000.000 đồng/đài truyền thanh xã theo dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

7. Nghị quyết về việc quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng trồng sang mục đích khác và sửa đổi một số nội dung Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về việc quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng trồng sang mục đích khác

- Quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng trồng sang mục đích khác cho 66 dự án (gồm 18 dự án của tổ chức; 48 dự án của hộ gia đình) với tổng diện tích 23,9677 ha rừng, trong đó: rừng trồng phòng hộ: 0,7560 ha; rừng trồng sản xuất: 23,2117 ha.

- Quyết định điều chỉnh chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng trồng chuyển sang mục đích khác của 05 dự án (Dự án xây dựng trụ sở đài phát thanh và truyền hình tỉnh Yên Bái; Dự án xây dựng khu đô thị mới (quỹ đất trên trục đường cầu Bách Lẫm đi cầu Tuần Quán; Chỉnh trang đô thị tổ 8 thị trấn Yên Bình (giáp chợ mới thị trấn Yên Bình) (xây dựng khu đô thị mới); Chỉnh trang đô thị tổ 8 thị trấn Yên Bình (giáp đường nội thị thị trấn Yên Bình) (xây dựng khu đô thị mới); Đường nối Quốc lộ 32 với đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai (IC15).

8. Nghị quyết thông qua danh mục các dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng và sửa đổi một số Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua danh mục các dự án cần thu hồi đất, cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng

- Các danh mục dự án cần thu hồi đất, dự án cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ: Danh mục dự án cần thu hồi đất thuộc đối tượng quy định tại khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai gồm 33 dự án với tổng diện tích là 102,9 ha; Danh mục dự án thuộc đối tượng quy định tại khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ gồm 10 dự án với tổng diện tích cần chuyển mục đích sử dụng là 10,22 ha; Danh mục dự án thuộc đối tượng quy định tại Điều 73 Luật Đất đai cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa gồm 01 dự án với tổng diện tích là 0,726 ha.

- Thông qua danh sách 66 hộ gia đình, cá nhân cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa với tổng diện tích là 18.918,3 m2.

- Thống nhất nội dung sửa đổi tên dự án, địa điểm, quy mô diện tích, loại đất của 23 dự án tại các nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất, cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ.

9. Nghị quyết ban hành Quy định mức hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025; quy định nội dung hỗ trợ, mức hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án dược liệu quý thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái

- Mức hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị: Hỗ trợ từ ngân sách nhà nước 80% tổng chi phí thực hiện một (01) dự án, kế hoạch liên kết trên địa bàn đặc biệt khó khăn; 70% tổng chi phí thực hiện một (01) dự án, kế hoạch liên kết trên địa bàn khó khăn; 50% tổng chi phí thực hiện một (01) dự án, kế hoạch liên kết trên địa bàn khác thuộc phạm vi đầu tư của các chương trình mục tiêu quốc gia. Kinh phí hỗ trợ cụ thể được xác định theo giá trị, khối lượng được cơ quan có thẩm quyền nghiệm thu.

- Mức hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng: Hỗ trợ từ ngân sách nhà nước 95% tổng kinh phí thực hiện một (01) dự án, phương án trên địa bàn đặc biệt khó khăn; 80% tổng kinh phí thực hiện một (01) dự án, phương án trên địa bàn khó khăn; 60% tổng chi phí thực hiện một (01) dự án, phương án trên các địa bàn khác thuộc phạm vi đầu tư các chương trình mục tiêu quốc gia. Kinh phí hỗ trợ cụ thể được xác định theo giá trị, khối lượng được cơ quan có thẩm quyền nghiệm thu.

Quy định điều kiện lựa chọn dự án, nội dung hỗ trợ, mức hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án dược liệu quý.

10. Nghị quyết về việc Quy định mức chi bảo đảm cho công tác thoả thuận quốc tế trên địa bàn tỉnh Yên Bái

Quy định các mức chi cho: tổ chức các cuộc họp, hội nghị, công tác phí trong nước; rà soát liên quan đến thỏa thuận quốc tế; tuyên truyền, phổ biến thỏa thuận quốc tế; xây dựng hồ sơ trình về đề xuất ký kết, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế; soạn thảo mới dự thảo thỏa thuận quốc tế; xây dựng báo cáo về tình hình ký kết và thực hiện thoả thuận quốc tế theo chuyên đề hoặc đột xuất theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền.

Các nội dung, mức chi không quy định tại Nghị quyết này thực hiện theo quy định tại Thông tư số 43/2022/TT-BTC và các văn bản pháp luật có liên quan.

11. Nghị quyết về việc Quy định mức hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy; người được giao nhiệm vụ hỗ trợ đối tượng cai nghiện tự nguyện tại gia đình, cộng đồng, người bị quản lý sau cai nghiện ma túy; người làm công tác cai nghiện ma túy tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập trên địa bàn tỉnh Yên Bái

Quy định các mức hỗ trợ đối với: Người cai nghiện ma túy bắt buộc; người cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma tuý công lập; người được giao nhiệm vụ tư vấn tâm lý, xã hội, quản lý, hỗ trợ đối tượng cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng; người được giao nhiệm vụ tư vấn tâm lý, xã hội, quản lý, hỗ trợ người bị quản lý sau cai nghiện ma túy tại cấp xã; chế độ trợ cấp đặc thù đối với viên chức, người lao động làm việc tại cơ sở cai nghiện ma tuý công lập.

Các nội dung, mức hỗ trợ khác không quy định tại Nghị quyết này thực hiện bằng mức chi tại Thông tư số 62/2022/TT-BTC và các văn bản pháp luật có liên quan.

12. Nghị quyết về việc Quy định mức chi đảm bảo cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Yên Bái

Quy định một số mức chi: hội nghị; lấy ý kiến chuyên gia; xây dựng báo cáo; rà soát, kiểm tra văn bản, phân loại, xử lý thông tin, tài liệu, thù lao cộng tác viên.... Các nội dung, mức chi không quy định tại Nghị quyết này được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 09/2023/TT-BTC ngày 08/02/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các văn bản pháp luật có liên quan.

13. Nghị quyết quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên và vận động viên thể thao trên địa bàn tỉnh Yên Bái

Chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên và vận động viên thể thao các đội tuyển như sau:

- Đội tuyển cấp tỉnh trong thời gian tập trung huấn luyện và tập luyện:

+ Đội tuyển thành tích cao: 190.000 đồng/người/ngày;

+ Đội tuyển trẻ thành tích cao: 160.000 đồng/người/ngày.

+ Đội tuyển năng khiếu: 130.000 đồng/người/ngày.

+ Đội tuyển tham gia các giải thi đấu thể thao quần chúng toàn quốc: Trong thời gian tập trung tập huấn: 160.000 đồng/người/ngày, trong thời gian tập trung thi đấu: 190.000 đồng/người/ngày.

- Đội tuyển thể thao cấp huyện, các sở, ngành tham gia thi đấu các giải do tỉnh tổ chức:Trong thời gian tập trung tập huấn: 130.000 đồng/người/ngày; trong thời gian tập trung thi đấu: 150.000 đồng/người/ngày.

14. Nghị quyết quy định chính sách hỗ trợ mức đóng Bảo hiểm y tế đối với người dân thường trú tại các xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Yên Bái khi xã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới, giai đoạn 2023 - 2025

Hỗ trợ bằng 20% mức đóng Bảo hiểm y tế cho các đối tượng là người thuộc hộ gia đình cận nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2021-2025 ngoài mức 70% ngân sách trung ương đã hỗ trợ.

Hỗ trợ bằng 20% mức đóng Bảo hiểm y tế cho các đối tượng là học sinh, sinh viên; người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ngoài mức 30% ngân sách trung ương đã hỗ trợ.

Hỗ trợ bằng 30% mức đóng Bảo hiểm y tế cho các đối tượng chưa được ngân sách Trung ương hỗ trợ.

15. Nghị quyết ban hành quy định một số chính sách hỗ trợ phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo tỉnh Yên Bái, từ năm học 2023 - 2024 đến hết năm học 2025-2026

Nghị quyết Quy định khoảng cách và địa bàn xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày đối với học sinh hưởng chính sách hỗ trợ theo Nghị định số 116/2016/NĐ-CP; mức khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc bán trú và trường phổ thông có tổ chức nấu ăn tập trung cho học sinh là đối tượng được hưởng chính sách theo quy định tại Nghị định số 116/2016/NĐ-CP.

Ban hành 14 chính sách hỗ trợ phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo (12 chính sách hỗ trợ đối với học sinh, trẻ mầm non vùng đặc biệt khó khăn và dân tộc thiểu số, 2 chính sách hỗ trợ đối với giáo viên).

Nghị quyết này thay thế các Nghị quyết số 70/2020/NQ-HĐND, Nghị quyết số 32/2022/NQ-NĐND của HĐND tỉnh và Bãi bỏ quy định hỗ trợ kinh phí bồi dưỡng tiếng Anh cho đối tượng giáo viên dạy tiếng Anh của các trường trung học cơ sở, tiểu học, giáo viên của Trường THPT chuyên Nguyễn Tất Thành, giáo viên Trường Cao đẳng nghề Yên Bái.

16. Nghị quyết kéo dài thời gian thực hiện Nghị quyết số 23/2022/NQ-HĐND ngày 06/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân năm học 2022-2023 trên địa bàn tỉnh Yên Bái đến hết năm học 2023 - 2024

Mức thu học phí năm học 2023-2024 bằng mức thu học phí năm học 2022-2023 được quy định tại Nghị quyết số 23/2022/NQ-HĐND của HĐND tỉnh.

- Mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Yên Bái trong trường hợp tổ chức dạy và học theo hình thức trực tiếp theo 5 vùng:

+ Vùng 1: Mức học phí bằng mức sàn của Nghị định số 81/2021/NĐ-CP đối với vùng thành thị.

+ Vùng 2: Mức học phí bằng mức sàn của Nghị định số 81/2021/NĐ-CP đối với vùng nông thôn.

+ Vùng 3: Mức học phí cao hơn so với mức sàn của Nghị định số 81/2021/NĐ-CP đối với vùng dân tộc thiểu số và miền núi từ 15.000 đến 30.000 đồng.

+ Vùng 4: Mức học phí cao hơn so với mức sàn của Nghị định số 81/2021/NĐ-CP đối với vùng dân tộc thiểu số và miền núi từ 5.000 đến 10.000 đồng.

+ Vùng 5: Mức học phí bằng mức sàn của Nghị định số 81/2021/NĐ-CP đối với vùng dân tộc thiểu số và miền núi.

- Mức thu học phí trong trường hợp tổ chức dạy và học theo hình thức trực tuyến (Online) bằng 75% mức thu học phí dạy và học theo hình thức trực tiếp.

17. Nghị quyết về Quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và mức chi hỗ trợ thực hiện cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” trên địa bàn tỉnh Yên Bái

Đối với quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức. Sửa đổi bổ sung một số nội dung cho phù hợp với quy định Thông tư số 06/2023/TT-BTC về các nội dung chi cho giảng viên, báo cáo viên, học viên, dịch thuật, ra đề thi, coi thi, chấm thi, khen thưởng, chi phí phục vụ trực tiếp lớp học, quản lý các lớp bồi dưỡng…

Đối với mức hỗ trợ thực hiện cuộc vận động “toàn dân đoàn kết xây dựng

nông thôn mới, đô thị văn minh”

- Đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã:

+ Thuộc vùng khó khăn và các xã thuộc địa bàn đặc biệt khó khăn: Mức hỗ trợ 25 triệu đồng/năm.

+ Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các xã, phường, thị trấn còn lại: Mức hỗ trợ 20 triệu đồng/năm.

- Đối với Ban công tác Mặt trận ở thôn, bản, tổ dân phố

+ Thôn, bản, tổ dân phố có quy mô dân số dưới 700 hộ dân, mức hỗ trợ 5 triệu đồng/năm; đối với các thôn, bản, tổ dân phố có quy mô dân cư từ 700 hộ dân trở lên, cứ tăng thêm 200 hộ dân thì được hỗ trợ thêm 1 triệu đồng/năm.

+ Thôn, bản, tổ dân phố các xã thuộc vùng khó khăn và các xã thuộc địa bàn đặc biệt khó khăn (xã khu vực III) vùng dân tộc thiểu số và miền núi được hỗ trợ thêm 1 triệu đồng/năm ngoài mức hỗ trợ theo quy định trên.

18. Nghị quyết về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh năm 2024

Năm 2024, HĐND tỉnh giám sát thường xuyên tại các kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh và tổ chức giám sát chuyên đề “Việc thực hiện một sổ chỉnh sách hỗ trợ phát triển du lịch và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021 - 2025, theo quy định tại các Nghị quyết của HĐND tỉnh.

19. Nghị quyết về hoạt động chất vấn tại kỳ họp thứ 12, HĐND tỉnh

HĐND tỉnh đề nghị UBND tỉnh và các ngành, các cấp có liên quan thực hiện các giải pháp đối với các vấn đề chất vấn tại kỳ họp.

20. Nghị quyết về kỳ họp thứ 12, HĐND tỉnh, nhiệm kỳ 2021 - 2026

Ban hành nghị quyết của kỳ họp nhằm thống nhất các nhiệm vụ và giải pháp tiếp tục thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2023 và các nhiệm vụ thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh.

 

1907 lượt xem
CTV: Việt Linh

15oC

Thấp nhất 13°C, cao nhất 17°C. Trời nhiều mây, . Áp suất không khí hPa.
Độ ẩm trung bình %. Tốc độ gió km/h