Welcome to Yen Bai Portal
  • Đường dây nóng: 02163.818.555
  • English

Tin trong tỉnh >> Văn hóa - Xã hội

Yên Bái ban hành Đề án tăng cường năng lực quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2020 - 2025, định hướng đến năm 2030

21/08/2023 09:38:53 Xem cỡ chữ Google
CTTĐT - Ngày 18/8/2023 UBND tỉnh ban hành Quyết định số 1480/QĐ-UBND về việc ban hành Đề án tăng cường năng lực quản lý chất thải rắn sinh hoạt (CTRSH) trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2020 - 2025, định hướng đến năm 2030.

Mục tiêu đến năm 2025, trên 93 % tổng lượng CTRSH phát sinh tại các đô thị được thu gom và xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường

Mục tiêu đến năm 2025, đối với CTRSH đô thị, trên 93 % tổng lượng CTRSH phát sinh tại các đô thị được thu gom và xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường; tăng cường khả năng tái chế, tái sử dụng, xử lý kết hợp sản xuất phân hữu cơ; phấn đấu tỷ lệ CTRSH xử lý bằng phương pháp chôn lấp trực tiếp dưới 30 % so với lượng chất thải được thu gom. Các bãi chôn lấp CTRSH tại các đô thị đã đóng cửa được cải tạo, xử lý, tái sử dụng đất. Sử dụng 100 % túi nilon, bao bì thân thiện với môi trường tại các Trung tâm thương mại, siêu thị phục vụ cho mục đích sinh hoạt thay thế cho túi nilon khó phân hủy. Việc đầu tư xây dựng mới cơ sở xử lý CTRSH đảm bảo tỷ lệ chôn lấp sau xử lý không quá 20%.

Đối với CTRSH nông thôn, 80% lượng CTRSH phát sinh tại khu dân cư nông thôn tập trung được thu gom, lưu giữ, vận chuyển, tự xử lý, xử lý đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường, trong đó có trên 50% lượng CTRSH phát sinh được thu gom, xử lý tập trung; tận dụng tối đa lượng chất thải hữu cơ để tái sử dụng, tái chế, làm phân compost hoặc tự xử lý tại các hộ gia đình thành phân compost để sử dụng tại chỗ. 95% các bãi chôn lấp CTRSH tại khu vực nông thôn đã đóng cửa được cải tạo, xử lý, tái sử dụng đất; phấn đấu 100% các bãi chôn lấp chất thải tự phát không thuộc quy hoạch phải được xử lý đảm bảo yêu cầu về bảo vệ môi trường. Việc đầu tư xây dựng mới cơ sở xử lý CTRSH phải đảm bảo tỷ lệ chôn lấp sau xử lý không quá 20%.

Đến năm 2030, phấn đấu tỷ lệ CTRSH được thu gom, vận chuyển để xử lý tập trung ở khu vực đô thị đạt tối thiểu 95%. Phấn đấu tỷ lệ CTRSH ở khu vực nông thôn được thu gom, vận chuyển để xử lý tập trung đạt tối thiểu 60%. Sử dụng 100% túi nilon,bao bì thân thiện với môi trường tại các chợ, cửa hàng tạp hóa, cơ sở kinh doanh thương mại phục vụ cho mục đích sinh hoạt thay thế cho túi nilon khó phân hủy.

Để đạt được mục tiêu trên, Đề án đề ra các nhiệm vụ, giải pháp để thực hiện, gồm: Tăng cường năng lực quản lý nhà nước về CTRSH, trong đó, đổi mới, hoàn thiện và thực hiện cơ chế, chính sách, quy hoạch CTRSH; hoàn thiện tổ chức bộ máy, cơ chế hoạt động của các đơn vị thu gom, vận chuyển, xử lý CTRSH; đầu tư trang thiết bị, phương tiện thu gom, vận chuyển CTRSH; Ứng dụng, nghiên cứu và chuyển giao khoa học công nghệ; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát đối với hoạt động quản lý CTRSH.

Đồng thời tăng cường năng lực xử lý CTRSH trên địa bàn tỉnh, như: Đầu tư các khu xử lý CTRSH tập trung (Giai đoạn 2020 - 2025, thực hiện 17 dự án, công trình về lò đốt CTRSH và hạ tầng kỹ thuật liên quan tại các huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh đảm bảo theo quy định của pháp luật hiện hành. Trong đó 16 dự án, công trình đầu tư từ ngân sách nhà nước và 01 khu xử lý CTRSH (hạng mục lò đốt) từ nguồn xã hội hóa; Giai đoạn sau năm 2025, trong trường hợp có đầy đủ các yếu tố cần thiết và kêu gọi được nhà đầu tư xã hội hóa, dự kiến sẽ đầu tư 02 lò đốt CTRSH sử dụng công nghệ đốt có thu hồi năng lượng để phát điện); biện pháp xử lý CTRSH đối với những địa bàn không có hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý CTRSH tập trung; đầu tư nâng cấp, cải tạo các khu xử lý hiện tại; đóng cửa các bãi chôn lấp.

Tăng cường nâng cao nhận thức, sự tham gia và trách nhiệm của người dân và cộng đồng doanh nghiệp; giảm thiểu sử dụng túi nilon khó phân hủy và chất thải nhựa trong sinh hoạt; phân loại CTRSH tại nguồn.

2586 lượt xem
Ban Biên tập

15oC

Thấp nhất 13°C, cao nhất 17°C. Trời nhiều mây, . Áp suất không khí hPa.
Độ ẩm trung bình %. Tốc độ gió km/h