CTTĐT - Tại Quyết định số 2182/QĐ-UBND, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái đã ban hành danh mục dữ liệu mở tỉnh.
Danh mục dữ liệu mở tỉnh Yên Bái gồm 95 dữ liệu mở
Theo Quyết định này, danh mục dữ liệu mở tỉnh Yên Bái gồm 95 dữ liệu mở. Trong đó có 2 dữ liệu mở trong lĩnh vực dân tộc; 1 dữ liệu mở trong lĩnh vực công nghiệp; 1 dữ liệu mở trong lĩnh vực nông nghiệp; 6 dữ liệu mở trong lĩnh vực công thương; 9 dữ liệu mở trong lĩnh vực giao thông; 2 dữ liệu mở trong lĩnh vực khoa học; 3 dữ liệu mở trong lĩnh vực lao động; 9 dữ liệu mở trong lĩnh vực văn hóa;14 dữ liệu mở trong lĩnh vực xây dựng; 7 dữ liệu mở trong lĩnh vực y tế; 20 dữ liệu mở trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường; 1 dữ liệu mở trong lĩnh vực nội vụ; 3 dữ liệu mở trong lĩnh vực tư pháp; 5 dữ liệu mở trong lĩnh vực thông tin và truyền thông; 12 dữ liệu mở trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo.
Ủy ban nhân dân tỉnh giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung Danh mục dữ liệu mở tỉnh Yên Bái khi có phát sinh, thay đổi trong quá trình triển khai thực tế hoặc theo đề xuất của các cơ quan, đơn vị. Xây dựng kế hoạch hoàn thiện việc cập nhật, phương án triển khai cơ sở dữ liệu mở để cung cấp đến người dân và doanh nghiệp.
Các cơ quan, đơn vị có cơ sở dữ liệu thuộc danh mục cơ sở dữ liệu mở tỉnh Yên Bái có trách nhiệm chủ trì rà soát cơ sở dữ liệu thuộc thẩm quyền quản lý gửi Sở Thông tin và Truyền thông đề xuất điều chỉnh, bổ sung Danh mục dữ liệu mở tỉnh Yên Bái. Thực hiện các biện pháp an toàn, an ninh thông tin khi xây dựng, cập nhật dữ liệu, đảm bảo thông tin cung cấp đến người dân và doanh nghiệp đúng theo quy định hiện hành.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 22/11/2023. Các dữ liệu mở về “Sàn thương mại điện tử tỉnh Yên Bái”; “Hội chợ trực tuyến tỉnh Yên bái”; “Các cổng, trang thông tin điện tử” được quy định tại mục 6, mục 7 và mục 20 trong danh mục kèm theo quyết định số 2427/QĐ-UBND ngày 7/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh được cập nhật, thay thế bởi các dữ liệu tương ứng tại mục 9, mục 10 và mục 83 trong danh mục kèm theo Quyết định này.
1337 lượt xem
Thu Nga
Cổng thông tin điện tử tỉnh - Tại Quyết định số 2182/QĐ-UBND, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái đã ban hành danh mục dữ liệu mở tỉnh.Theo Quyết định này, danh mục dữ liệu mở tỉnh Yên Bái gồm 95 dữ liệu mở. Trong đó có 2 dữ liệu mở trong lĩnh vực dân tộc; 1 dữ liệu mở trong lĩnh vực công nghiệp; 1 dữ liệu mở trong lĩnh vực nông nghiệp; 6 dữ liệu mở trong lĩnh vực công thương; 9 dữ liệu mở trong lĩnh vực giao thông; 2 dữ liệu mở trong lĩnh vực khoa học; 3 dữ liệu mở trong lĩnh vực lao động; 9 dữ liệu mở trong lĩnh vực văn hóa;14 dữ liệu mở trong lĩnh vực xây dựng; 7 dữ liệu mở trong lĩnh vực y tế; 20 dữ liệu mở trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường; 1 dữ liệu mở trong lĩnh vực nội vụ; 3 dữ liệu mở trong lĩnh vực tư pháp; 5 dữ liệu mở trong lĩnh vực thông tin và truyền thông; 12 dữ liệu mở trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo.
Ủy ban nhân dân tỉnh giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung Danh mục dữ liệu mở tỉnh Yên Bái khi có phát sinh, thay đổi trong quá trình triển khai thực tế hoặc theo đề xuất của các cơ quan, đơn vị. Xây dựng kế hoạch hoàn thiện việc cập nhật, phương án triển khai cơ sở dữ liệu mở để cung cấp đến người dân và doanh nghiệp.
Các cơ quan, đơn vị có cơ sở dữ liệu thuộc danh mục cơ sở dữ liệu mở tỉnh Yên Bái có trách nhiệm chủ trì rà soát cơ sở dữ liệu thuộc thẩm quyền quản lý gửi Sở Thông tin và Truyền thông đề xuất điều chỉnh, bổ sung Danh mục dữ liệu mở tỉnh Yên Bái. Thực hiện các biện pháp an toàn, an ninh thông tin khi xây dựng, cập nhật dữ liệu, đảm bảo thông tin cung cấp đến người dân và doanh nghiệp đúng theo quy định hiện hành.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 22/11/2023. Các dữ liệu mở về “Sàn thương mại điện tử tỉnh Yên Bái”; “Hội chợ trực tuyến tỉnh Yên bái”; “Các cổng, trang thông tin điện tử” được quy định tại mục 6, mục 7 và mục 20 trong danh mục kèm theo quyết định số 2427/QĐ-UBND ngày 7/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh được cập nhật, thay thế bởi các dữ liệu tương ứng tại mục 9, mục 10 và mục 83 trong danh mục kèm theo Quyết định này.