CTTĐT - Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái vừa ban hành Quyết định số 2428/QĐ-UBND phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo tỉnh Yên Bái năm 2023.
Tổng số số hộ nghèo sau rà soát là 20.222 hộ, tỷ lệ 9,16%
Theo đó, tổng số số hộ nghèo sau rà soát là 20.222 hộ, tỷ lệ 9,16%. Tổng số số hộ cận nghèo sau rà soát là 8.658 hộ, tỷ lệ 3,92%.
Trong đó: số hộ nghèo trên địa bàn thành phố Yên Bái là 111 hộ (tỷ lệ 0,36%), số hộ cận nghèo là 156 hộ (tỷ lệ 0,5%); số hộ nghèo trên địa bàn huyện Yên Bình là 1.396 hộ (tỷ lệ 4,52%), số hộ cận nghèo là 920 hộ (tỷ lệ 2,98%); số hộ nghèo trên địa bàn huyện Trấn Yên là 416 hộ (tỷ lệ 1,75%), số hộ cận nghèo là 566 hộ (tỷ lệ 2,38%); số hộ nghèo trên đại bàn huyện Văn Yên là 2.489 hộ (tỷ lệ 6,93%), số hộ cận nghèo là 1.167 hộ (tỷ lệ 3,25%); số hộ nghèo trên địa bàn huyện Lục Yên là 2.205 hộ (tỷ lệ 7,6%), số hộ cận nghèo là 1.955 hộ (tỷ lệ 6,74%); số hộ nghèo trên địa bàn huyện Văn Chấn là 3.499 hộ (tỷ lệ 11,27%), số hộ cận nghèo là 1.573 hộ (tỷ lệ 5,07%); số hộ nghèo trên địa bàn Thị xã Nghĩa Lộ là 1.397 hộ (tỷ lệ 7,51%), số hộ cận nghèo là 749 hộ (tỷ lệ 4,03%); số hộ nghèo trên địa bàn huyện Trạm Tấu là 3.543 hộ (tỷ lệ 49,42%), số hộ cận nghèo là 436 hộ (tỷ lệ 6,08%); số hộ nghèo trên địa bàn huyện Mù Cang Chải là 5.166 hộ (tỷ lệ 38,45%), số hộ cận nghèo là 1.36 hộ (tỷ lệ 8,46%).
Số hộ nghèo, hộ cận nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021 - 2025 được phê duyệt tại Quyết định này là cơ sở để đánh giá kết quả thực hiện công tác giảm nghèo năm 2023 trên địa bàn tỉnh và là căn cứ phục vụ cho việc nghiên cứu, đề xuất và tổ chức thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 và các chương trình, chính sách, đề án, dự án, kế hoạch giảm nghèo bền vững năm 2024 và giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
1238 lượt xem
Thu Nga
Cổng thông tin điện tử tỉnh - Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái vừa ban hành Quyết định số 2428/QĐ-UBND phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo tỉnh Yên Bái năm 2023.Theo đó, tổng số số hộ nghèo sau rà soát là 20.222 hộ, tỷ lệ 9,16%. Tổng số số hộ cận nghèo sau rà soát là 8.658 hộ, tỷ lệ 3,92%.
Trong đó: số hộ nghèo trên địa bàn thành phố Yên Bái là 111 hộ (tỷ lệ 0,36%), số hộ cận nghèo là 156 hộ (tỷ lệ 0,5%); số hộ nghèo trên địa bàn huyện Yên Bình là 1.396 hộ (tỷ lệ 4,52%), số hộ cận nghèo là 920 hộ (tỷ lệ 2,98%); số hộ nghèo trên địa bàn huyện Trấn Yên là 416 hộ (tỷ lệ 1,75%), số hộ cận nghèo là 566 hộ (tỷ lệ 2,38%); số hộ nghèo trên đại bàn huyện Văn Yên là 2.489 hộ (tỷ lệ 6,93%), số hộ cận nghèo là 1.167 hộ (tỷ lệ 3,25%); số hộ nghèo trên địa bàn huyện Lục Yên là 2.205 hộ (tỷ lệ 7,6%), số hộ cận nghèo là 1.955 hộ (tỷ lệ 6,74%); số hộ nghèo trên địa bàn huyện Văn Chấn là 3.499 hộ (tỷ lệ 11,27%), số hộ cận nghèo là 1.573 hộ (tỷ lệ 5,07%); số hộ nghèo trên địa bàn Thị xã Nghĩa Lộ là 1.397 hộ (tỷ lệ 7,51%), số hộ cận nghèo là 749 hộ (tỷ lệ 4,03%); số hộ nghèo trên địa bàn huyện Trạm Tấu là 3.543 hộ (tỷ lệ 49,42%), số hộ cận nghèo là 436 hộ (tỷ lệ 6,08%); số hộ nghèo trên địa bàn huyện Mù Cang Chải là 5.166 hộ (tỷ lệ 38,45%), số hộ cận nghèo là 1.36 hộ (tỷ lệ 8,46%).
Số hộ nghèo, hộ cận nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021 - 2025 được phê duyệt tại Quyết định này là cơ sở để đánh giá kết quả thực hiện công tác giảm nghèo năm 2023 trên địa bàn tỉnh và là căn cứ phục vụ cho việc nghiên cứu, đề xuất và tổ chức thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 và các chương trình, chính sách, đề án, dự án, kế hoạch giảm nghèo bền vững năm 2024 và giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Yên Bái.