CTTĐT – Đối tượng áp dụng là UBND tỉnh và các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh; UBND cấp huyện và các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện; UBND các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan và các cơ quan, đơn vị.
Ảnh minh họa.
Quy chế này gồm 4 chương, 18 điều.
Những quy định cụ thể của Quy chế bao gồm: Xác định bí mật nhà nước và độ mật của bí mật nhà nước; sao, chụp tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước; vận chuyển, giao, nhận tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước; mang tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước ra khỏi nơi lưu giữ; cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước cho cơ quan, tổ chức, người Việt Nam được giao thực hiện nhiệm vụ liên quan trực tiếp đến bí mật nhà nước; cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước cho cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài; hội nghị, hội thảo, cuộc họp có nội dung bí mậtnhà nước của cơ quan, đơn vị, địa phương; sử dụng biểu mẫu bí mật nhà nước; kinh phí, cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật phục vụ công tác bảo vệ bí mật nhà nước; thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm và giải quyết khiếu nại, tố cáo trong lĩnh vực bảo vệ bí mật nhà nước; chế độ báo cáo về công tác bảo vệ bí mật nhà nước.
Về trách nhiện bảo vệ bí mật nhà nước, Quy chế quy định trách nhiệm bảo vệ bí mật nhà nước của cơ quan, tổ chức; trách nhiệm của người tiếp cận, người trực tiếp quản lý bí mật nhà nước…
3528 lượt xem
Ban Biên tập
Cổng thông tin điện tử tỉnh – Đối tượng áp dụng là UBND tỉnh và các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh; UBND cấp huyện và các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện; UBND các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan và các cơ quan, đơn vị.Quy chế này gồm 4 chương, 18 điều.
Những quy định cụ thể của Quy chế bao gồm: Xác định bí mật nhà nước và độ mật của bí mật nhà nước; sao, chụp tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước; vận chuyển, giao, nhận tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước; mang tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước ra khỏi nơi lưu giữ; cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước cho cơ quan, tổ chức, người Việt Nam được giao thực hiện nhiệm vụ liên quan trực tiếp đến bí mật nhà nước; cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước cho cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài; hội nghị, hội thảo, cuộc họp có nội dung bí mậtnhà nước của cơ quan, đơn vị, địa phương; sử dụng biểu mẫu bí mật nhà nước; kinh phí, cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật phục vụ công tác bảo vệ bí mật nhà nước; thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm và giải quyết khiếu nại, tố cáo trong lĩnh vực bảo vệ bí mật nhà nước; chế độ báo cáo về công tác bảo vệ bí mật nhà nước.
Về trách nhiện bảo vệ bí mật nhà nước, Quy chế quy định trách nhiệm bảo vệ bí mật nhà nước của cơ quan, tổ chức; trách nhiệm của người tiếp cận, người trực tiếp quản lý bí mật nhà nước…