CTTĐT - Tại Quyết định số 2535/QĐ-UBND, Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo tỉnh Yên Bái năm 2024. Theo kết quả rà soát, toàn tỉnh Yên Bái giảm 3,48% hộ nghèo, tương ứng giảm 7.647 hộ, hộ cận nghèo giảm 0,93%, tương ứng giảm 2.046 hộ.
Kết quả ra soát hộ nghèo, hộ cận nghèo là căn cứ phục vụ cho việc nghiên cứu, đề xuất, tổ chức thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh
Năm 2024, qua rà soát số hộ nghèo toàn tỉnh là 12.575 hộ, tương ứng 5,68%; giảm 7.647 hộ, tương ứng giảm 3,48% so với năm 2023 (đạt 105,5% so với mục tiêu đề ra tại Kế hoạch số 161-KH/TU); Số hộ cận nghèo là 6.612 hộ, tương ứng 2,99%; giảm 2.046 hộ, tương ứng giảm 0,93% so với năm 2023 (đạt 116,3% so với mục tiêu đề ra tại Kế hoạch số 161-KH/TU).
Chia theo các huyện, thị xã thành phố, huyện Mù Cang Chải giảm tỷ lệ hộ nghèo nhiều nhất với 10,03%, tiếp đến là huyện Trạm Tấu giảm 6,76%, Văn Chấn giảm 4,96%, Lục Yên giảm 4,83%, Nghĩa Lộ giảm 3,96%, Văn Yên giảm 3,52%, Yên Bình giảm 2,41%, Trấn Yên giảm 0,76%, thành phố Yên Bái giảm 0,29%. Cụ thể:
Thành phố Yên Bái, số hộ nghèo là 21 hộ, tương ứng 0,07%, giảm 90 hộ, tương ứng giảm 0,29% so với năm 2023 (đạt 181,3% so với mục tiêu đề ra tại Kế hoạch số 161-KH/TU); Số hộ cận nghèo là 98 hộ, tương ứng 0,32%; giảm 58 hộ, tương ứng giảm 0,18% so với năm 2023 (đạt 100% so với mục tiêu đề ra tại Kế hoạch số 161-KH/TU.
Huyện Yên Bình, số hộ nghèo là 652 hộ, tương ứng 2,11%; giảm 744 hộ, tương ứng giảm 2,41% so với năm 2023 (đạt 100,4% so với mục tiêu đề ra tại Kế hoạch số 161-KH/TU); Số hộ cận nghèo là 744 hộ, tương ứng 2,41%; giảm 176 hộ, tương ứng giảm 0,57% so với năm 2023 (đạt 114% so với mục tiêu đề ra tại Kế hoạch số 161-KH/TU).
Huyện Trấn Yên, số hộ nghèo là 235 hộ, tương ứng 0,99%; giảm 181 hộ, tương ứng giảm 0,76% so với năm 2023 (đạt 108,6% so với mục tiêu đề ra tại Kế hoạch số 161-KH/TU); Số hộ cận nghèo là 428 hộ, tương ứng 1,80%; giảm 138 hộ, tương ứng giảm 0,58% so với năm 2023 (đạt 145% so với mục tiêu đề ra tại Kế hoạch số 161-KH/TU).
Huyện Văn Yên, số hộ nghèo là 1.231 hộ, tương ứng 3,41%; giảm 1.258 hộ, tương ứng giảm 3,52% so với năm 2023 (đạt 100,6% so với mục tiêu đề ra tại Kế hoạch số 161-KH/TU); Số hộ cận nghèo là 879 hộ, tương ứng 2,44%; giảm 288 hộ, tương ứng giảm 0,81% so với năm 2023 (đạt 101,3% so với mục tiêu đề ra tại Kế hoạch số 161-KH/TU).
Huyện Văn Chấn, số hộ nghèo là 1.977 hộ, tương ứng 6,31%; giảm 1.522 hộ, tương ứng giảm 4,96% so với năm 2023 (đạt 101,2% so với mục tiêu đề ra tại Kế hoạch số 161-KH/TU); Số hộ cận nghèo là 1.222 hộ, tương ứng 3,90%; giảm 351 hộ, tương ứng giảm 1,17% so với năm 2023 (đạt 117% so với mục tiêu đề ra tại Kế hoạch số 161-KH/TU).
Thị xã Nghĩa Lộ, số hộ nghèo là 663 hộ, tương ứng 3,55%; giảm 734 hộ nghèo, tương giảm 3,96% so với năm 2023 (đạt 101,5% so với mục tiêu đề ra tại Kế hoạch số 161-KH/TU); Số hộ cận nghèo là 560 hộ, tương ứng 3,0%; giảm 189 hộ, tương ứng giảm 1,03% so với năm 2023 (đạt 114,4% so với mục tiêu đề ra tại Kế hoạch số 161-KH/TU).
Huyện Lục Yên, số hộ nghèo là 803 hộ, tương ứng 2,77%; giảm 1.402 hộ, tương giảm 4,83% so với năm 2023 (đạt 100,6% so với mục tiêu đề ra tại Kế hoạch số 161-KH/TU); Số hộ cận nghèo là 1.526 hộ, tương ứng 5,27%; giảm 429 hộ, tương ứng giảm 1,47% so với năm 2023 (đạt 105% so với mục tiêu đề ra tại Kế hoạch số 161-KH/TU).
Huyện Trạm Tấu, số hộ nghèo là 3.125 hộ, tương ứng 42,66%; giảm 418 hộ nghèo, tương ứng giảm 6,76% so với năm 2023 (đạt 104% so với mục tiêu đề ra tại Kế hoạch số 161-KH/TU); Số hộ cận nghèo là 364 hộ, tương ứng 4,97%; giảm 72 hộ, tương ứng giảm 1,11% so với năm 2023 (đạt 111% so với mục tiêu đề ra tại Kế hoạch số 161-KH/TU).
Huyện Mù Cang Chải, số hộ nghèo là 3.868 hộ, tương ứng 28,42%; giảm 1.298 hộ, tương ứng giảm 10,03% so với năm 2023 (đạt 127,6% so với mục tiêu đề ra tại Kế hoạch số 161-KH/TU); Số hộ cận nghèo là 791 hộ, tương ứng 5,81%; giảm 345 hộ, tương ứng giảm 2,65% so với năm 2023 (đạt 176,7% so với mục tiêu đề ra tại Kế hoạch số 161-KH/TU).
Số hộ nghèo, hộ cận nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025 được phê duyệt tại Quyết định này là cơ sở để đánh giá kết quả thực hiện công tác giảm nghèo năm 2024 trên địa bàn tỉnh và là căn cứ phục vụ cho việc nghiên cứu, đề xuất, tổ chức thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 và các chương trình, chính sách, đề án, dự án, kế hoạch giảm nghèo bền vững năm 2025 và giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
90 lượt xem
Thanh Bình
Cổng thông tin điện tử tỉnh - Tại Quyết định số 2535/QĐ-UBND, Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo tỉnh Yên Bái năm 2024. Theo kết quả rà soát, toàn tỉnh Yên Bái giảm 3,48% hộ nghèo, tương ứng giảm 7.647 hộ, hộ cận nghèo giảm 0,93%, tương ứng giảm 2.046 hộ. Năm 2024, qua rà soát số hộ nghèo toàn tỉnh là 12.575 hộ, tương ứng 5,68%; giảm 7.647 hộ, tương ứng giảm 3,48% so với năm 2023 (đạt 105,5% so với mục tiêu đề ra tại Kế hoạch số 161-KH/TU); Số hộ cận nghèo là 6.612 hộ, tương ứng 2,99%; giảm 2.046 hộ, tương ứng giảm 0,93% so với năm 2023 (đạt 116,3% so với mục tiêu đề ra tại Kế hoạch số 161-KH/TU).
Chia theo các huyện, thị xã thành phố, huyện Mù Cang Chải giảm tỷ lệ hộ nghèo nhiều nhất với 10,03%, tiếp đến là huyện Trạm Tấu giảm 6,76%, Văn Chấn giảm 4,96%, Lục Yên giảm 4,83%, Nghĩa Lộ giảm 3,96%, Văn Yên giảm 3,52%, Yên Bình giảm 2,41%, Trấn Yên giảm 0,76%, thành phố Yên Bái giảm 0,29%. Cụ thể:
Thành phố Yên Bái, số hộ nghèo là 21 hộ, tương ứng 0,07%, giảm 90 hộ, tương ứng giảm 0,29% so với năm 2023 (đạt 181,3% so với mục tiêu đề ra tại Kế hoạch số 161-KH/TU); Số hộ cận nghèo là 98 hộ, tương ứng 0,32%; giảm 58 hộ, tương ứng giảm 0,18% so với năm 2023 (đạt 100% so với mục tiêu đề ra tại Kế hoạch số 161-KH/TU.
Huyện Yên Bình, số hộ nghèo là 652 hộ, tương ứng 2,11%; giảm 744 hộ, tương ứng giảm 2,41% so với năm 2023 (đạt 100,4% so với mục tiêu đề ra tại Kế hoạch số 161-KH/TU); Số hộ cận nghèo là 744 hộ, tương ứng 2,41%; giảm 176 hộ, tương ứng giảm 0,57% so với năm 2023 (đạt 114% so với mục tiêu đề ra tại Kế hoạch số 161-KH/TU).
Huyện Trấn Yên, số hộ nghèo là 235 hộ, tương ứng 0,99%; giảm 181 hộ, tương ứng giảm 0,76% so với năm 2023 (đạt 108,6% so với mục tiêu đề ra tại Kế hoạch số 161-KH/TU); Số hộ cận nghèo là 428 hộ, tương ứng 1,80%; giảm 138 hộ, tương ứng giảm 0,58% so với năm 2023 (đạt 145% so với mục tiêu đề ra tại Kế hoạch số 161-KH/TU).
Huyện Văn Yên, số hộ nghèo là 1.231 hộ, tương ứng 3,41%; giảm 1.258 hộ, tương ứng giảm 3,52% so với năm 2023 (đạt 100,6% so với mục tiêu đề ra tại Kế hoạch số 161-KH/TU); Số hộ cận nghèo là 879 hộ, tương ứng 2,44%; giảm 288 hộ, tương ứng giảm 0,81% so với năm 2023 (đạt 101,3% so với mục tiêu đề ra tại Kế hoạch số 161-KH/TU).
Huyện Văn Chấn, số hộ nghèo là 1.977 hộ, tương ứng 6,31%; giảm 1.522 hộ, tương ứng giảm 4,96% so với năm 2023 (đạt 101,2% so với mục tiêu đề ra tại Kế hoạch số 161-KH/TU); Số hộ cận nghèo là 1.222 hộ, tương ứng 3,90%; giảm 351 hộ, tương ứng giảm 1,17% so với năm 2023 (đạt 117% so với mục tiêu đề ra tại Kế hoạch số 161-KH/TU).
Thị xã Nghĩa Lộ, số hộ nghèo là 663 hộ, tương ứng 3,55%; giảm 734 hộ nghèo, tương giảm 3,96% so với năm 2023 (đạt 101,5% so với mục tiêu đề ra tại Kế hoạch số 161-KH/TU); Số hộ cận nghèo là 560 hộ, tương ứng 3,0%; giảm 189 hộ, tương ứng giảm 1,03% so với năm 2023 (đạt 114,4% so với mục tiêu đề ra tại Kế hoạch số 161-KH/TU).
Huyện Lục Yên, số hộ nghèo là 803 hộ, tương ứng 2,77%; giảm 1.402 hộ, tương giảm 4,83% so với năm 2023 (đạt 100,6% so với mục tiêu đề ra tại Kế hoạch số 161-KH/TU); Số hộ cận nghèo là 1.526 hộ, tương ứng 5,27%; giảm 429 hộ, tương ứng giảm 1,47% so với năm 2023 (đạt 105% so với mục tiêu đề ra tại Kế hoạch số 161-KH/TU).
Huyện Trạm Tấu, số hộ nghèo là 3.125 hộ, tương ứng 42,66%; giảm 418 hộ nghèo, tương ứng giảm 6,76% so với năm 2023 (đạt 104% so với mục tiêu đề ra tại Kế hoạch số 161-KH/TU); Số hộ cận nghèo là 364 hộ, tương ứng 4,97%; giảm 72 hộ, tương ứng giảm 1,11% so với năm 2023 (đạt 111% so với mục tiêu đề ra tại Kế hoạch số 161-KH/TU).
Huyện Mù Cang Chải, số hộ nghèo là 3.868 hộ, tương ứng 28,42%; giảm 1.298 hộ, tương ứng giảm 10,03% so với năm 2023 (đạt 127,6% so với mục tiêu đề ra tại Kế hoạch số 161-KH/TU); Số hộ cận nghèo là 791 hộ, tương ứng 5,81%; giảm 345 hộ, tương ứng giảm 2,65% so với năm 2023 (đạt 176,7% so với mục tiêu đề ra tại Kế hoạch số 161-KH/TU).
Số hộ nghèo, hộ cận nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025 được phê duyệt tại Quyết định này là cơ sở để đánh giá kết quả thực hiện công tác giảm nghèo năm 2024 trên địa bàn tỉnh và là căn cứ phục vụ cho việc nghiên cứu, đề xuất, tổ chức thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 và các chương trình, chính sách, đề án, dự án, kế hoạch giảm nghèo bền vững năm 2025 và giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Yên Bái.