CTTĐT - Để người nộp thuế trên địa bàn tỉnh Yên Bái được biết và tiếp cận với những quy định mới về đất đai, Cục Thuế tỉnh Yên Bái giới thiệu tới các tổ chức, doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân nội dung của Luật Đất đai số 31/2024/QH15 và Nghị định số 103/2024/NĐ-CP quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
Luật Đất đai và Nghị định quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
Luật Đất đai số 31/2024/QH15
Luật Đất đai số 31/2024/QH15 gồm có 16 chương và 260 điều. Cụ thể:
Chương I: Quy định chung, gồm 11 điều (từ Điều 1 đến Điều 11);
Chương II: Quyền hạn và trách nhiệm của nhà nước, quyền và nghĩa vụ của công dân đối với đất đai, gồm 14 điều (từ Điều 12 đến Điều 25);
Chương III: Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất, gồm 23 điều (từ Điều 26 đến Điều 48);
Chương IV: Địa giới đơn vị hành chính, điều tra cơ bản về đất đai, gồm 11 điều (từ Điều 49 đến Điều 59);
Chương V: Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, gồm 18 điều (từ Điều 60 đến Điều 77);
Chương VI: Thu hồi đất, trưng dụng đất, gồm 13 điều (từ Điều 78 đến Điều 90);
Chương VII: Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất, gồm 21 điều (từ Điều 91 đến Điều 111);
Chương VIII: Phát triển, quản lý và khai thác quỹ đất, gồm 4 điều (từ Điều 112 đến Điều 115);
Chương IX: Giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, gồm 12 điều (từ Điều 116 đến Điều 127);
Chương X: Đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, gồm 25 điều (từ Điều 128 đến Điều 152);
Chương XI: Tài chính về đất đai, giá đất, gồm 10 điều (từ Điều 153 đến Điều 162);
Chương XII: Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai và cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai, gồm 8 điều (từ Điều 163 đến Điều 170);
Chương XIII: Chế độ sử dụng đất, gồm 52 điều (từ Điều 171 đến Điều 222);
Chương XIV: Thủ tục hành chính về đất đai, gồm 7 điều (từ Điều 223 đến Điều 229);
Chương XV: Giám sát, theo dõi và đánh giá việc quản lý, sử dụng đất đai; thanh tra, kiểm tra, kiểm toán; giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai, gồm 13 điều (từ Điều 230 đến Điều 242);
Chương XVI: Điều khoản thi hành, gồm 18 điều (từ Điều 243 đến Điều 260).
Luật Đất đai số 31/2024/QH15 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/8/2024 theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
Luật Đất đai số 45/2013/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 35/2018/QH14 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành.
Nghị định số 103/2024/NĐ-CP quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
Nghị định số 103/2024/NĐ-CP quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất có hiệu lực thi hành từ ngày 01/8/2024.
Nghị định này thay thế các Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 về thu tiền sử dụng đất, Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016, Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, khu công nghệ cao; Nghị định số 79/2019/NĐ-CP ngày 26 tháng 10 năm 2019 về sửa đổi Điều 16 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 về thu tiền sử dụng đất.
Nghị định số 103/2024/NĐ-CP gồm có 5 chương và 54 điều cụ thể như sau:
Chương I: Quy định chung, gồm 2 điều (từ Điều 1 đến Điều 2);
Chương II: Tính, thu, nộp tiền sử dụng đất, gồm 10 điều (từ Điều 3 đến Điều 22);
Chương III: Tính, thu, nộp tiền thuê đất, gồm 21 điều (từ Điều 23 đến Điều 43);
Chương IV: Trách nhiệm của cơ quan, người sử dụng đất, gồm 6 điều (từ Điều 44 đến Điều 49);
Chương V: điều khoản thi hành, gồm 5 điều (từ Điều 50 đến Điều 54).
Ban hành kèm theo Nghị định số 103/2024/NĐ gồm có:
+ Phụ lục I: Mẫu thông báo nộp tiền sử dụng đất, quyết định giảm tiền sử dụng đất, thanh toán nợ tiền sử dụng đất, thông báo việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính về thu tiền sử dụng đất, sổ theo dõi thu tiền sử dụng đất.
+ Phụ lục II: Mẫu thông báo nộp tiền thuê đất, quyết định giảm tiền thuê đất, thông báo về đơn giá thuê đất, Sổ giao thông báo nộp các khoản nghĩa vụ tài chính về đất đai.
Cục Thuế tỉnh Yên Bái xây dựng tài liệu tuyên truyền và đăng tải toàn bộ nội dung của Luật Đất đai số 31/2024/QH15; Nghị định số 103/2024/NĐ-CP trên Trang thông tin điện tử Cục Thuế Yên Bái theo địa chỉ Website: http://yenbai.gdt.gov.vn/.
1743 lượt xem
Ban Biên tập
Cổng thông tin điện tử tỉnh - Để người nộp thuế trên địa bàn tỉnh Yên Bái được biết và tiếp cận với những quy định mới về đất đai, Cục Thuế tỉnh Yên Bái giới thiệu tới các tổ chức, doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân nội dung của Luật Đất đai số 31/2024/QH15 và Nghị định số 103/2024/NĐ-CP quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.Luật Đất đai số 31/2024/QH15
Luật Đất đai số 31/2024/QH15 gồm có 16 chương và 260 điều. Cụ thể:
Chương I: Quy định chung, gồm 11 điều (từ Điều 1 đến Điều 11);
Chương II: Quyền hạn và trách nhiệm của nhà nước, quyền và nghĩa vụ của công dân đối với đất đai, gồm 14 điều (từ Điều 12 đến Điều 25);
Chương III: Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất, gồm 23 điều (từ Điều 26 đến Điều 48);
Chương IV: Địa giới đơn vị hành chính, điều tra cơ bản về đất đai, gồm 11 điều (từ Điều 49 đến Điều 59);
Chương V: Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, gồm 18 điều (từ Điều 60 đến Điều 77);
Chương VI: Thu hồi đất, trưng dụng đất, gồm 13 điều (từ Điều 78 đến Điều 90);
Chương VII: Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất, gồm 21 điều (từ Điều 91 đến Điều 111);
Chương VIII: Phát triển, quản lý và khai thác quỹ đất, gồm 4 điều (từ Điều 112 đến Điều 115);
Chương IX: Giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, gồm 12 điều (từ Điều 116 đến Điều 127);
Chương X: Đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, gồm 25 điều (từ Điều 128 đến Điều 152);
Chương XI: Tài chính về đất đai, giá đất, gồm 10 điều (từ Điều 153 đến Điều 162);
Chương XII: Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai và cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai, gồm 8 điều (từ Điều 163 đến Điều 170);
Chương XIII: Chế độ sử dụng đất, gồm 52 điều (từ Điều 171 đến Điều 222);
Chương XIV: Thủ tục hành chính về đất đai, gồm 7 điều (từ Điều 223 đến Điều 229);
Chương XV: Giám sát, theo dõi và đánh giá việc quản lý, sử dụng đất đai; thanh tra, kiểm tra, kiểm toán; giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai, gồm 13 điều (từ Điều 230 đến Điều 242);
Chương XVI: Điều khoản thi hành, gồm 18 điều (từ Điều 243 đến Điều 260).
Luật Đất đai số 31/2024/QH15 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/8/2024 theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
Luật Đất đai số 45/2013/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 35/2018/QH14 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành.
Nghị định số 103/2024/NĐ-CP quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
Nghị định số 103/2024/NĐ-CP quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất có hiệu lực thi hành từ ngày 01/8/2024.
Nghị định này thay thế các Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 về thu tiền sử dụng đất, Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016, Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, khu công nghệ cao; Nghị định số 79/2019/NĐ-CP ngày 26 tháng 10 năm 2019 về sửa đổi Điều 16 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 về thu tiền sử dụng đất.
Nghị định số 103/2024/NĐ-CP gồm có 5 chương và 54 điều cụ thể như sau:
Chương I: Quy định chung, gồm 2 điều (từ Điều 1 đến Điều 2);
Chương II: Tính, thu, nộp tiền sử dụng đất, gồm 10 điều (từ Điều 3 đến Điều 22);
Chương III: Tính, thu, nộp tiền thuê đất, gồm 21 điều (từ Điều 23 đến Điều 43);
Chương IV: Trách nhiệm của cơ quan, người sử dụng đất, gồm 6 điều (từ Điều 44 đến Điều 49);
Chương V: điều khoản thi hành, gồm 5 điều (từ Điều 50 đến Điều 54).
Ban hành kèm theo Nghị định số 103/2024/NĐ gồm có:
+ Phụ lục I: Mẫu thông báo nộp tiền sử dụng đất, quyết định giảm tiền sử dụng đất, thanh toán nợ tiền sử dụng đất, thông báo việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính về thu tiền sử dụng đất, sổ theo dõi thu tiền sử dụng đất.
+ Phụ lục II: Mẫu thông báo nộp tiền thuê đất, quyết định giảm tiền thuê đất, thông báo về đơn giá thuê đất, Sổ giao thông báo nộp các khoản nghĩa vụ tài chính về đất đai.
Cục Thuế tỉnh Yên Bái xây dựng tài liệu tuyên truyền và đăng tải toàn bộ nội dung của Luật Đất đai số 31/2024/QH15; Nghị định số 103/2024/NĐ-CP trên Trang thông tin điện tử Cục Thuế Yên Bái theo địa chỉ Website: http://yenbai.gdt.gov.vn/.