Theo Quyết định 507/QĐ-UBND ngày 28/3/2017 về sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quyết định số 217/QĐ-UBND ngày 25/01/2017 của ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt tạm thời giá sản phấm, dịch vụ thuộc thẩm quyền quyết đinh giá của ủy ban nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Yên Bái
* Đối tượng thực hiện thu, nộp giá dịch vụ.
- Đối tượng thực hiện nộp: Người bán hàng sử dụng diện tích bán hàng cố định hoặc không cố định (không có đăng ký kinh doanh hoặc không có môn bài), bán hàng tại các Chợ trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
- Đối tượng thực hiện thu: Đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý Chợ, bao gồm: Ban Quản lý Chợ, UBND xã, phường, thị trấn, nơi được giao quản lý hoạt động kinh doanh Chợ, các tổ chức, cá nhân được phép đầu tư và được cấp phép kinh doanh hoạt động Chợ.
* Phân loai chợ
Chợ được phân loại theo quy định tại Điều 3, Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý Chợ và khoản 2, Điều 1, Nghị định số 114/2009/NĐ-CP ngày 23/12/2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 02/2003/NĐ-CP.
* Đơn giá
Đơn giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại các Chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước:
Số
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
I
|
Chợ hạng 2 (có từ 200 đến 400 điểm kinh doanh)
|
|
|
1
|
Kinh doanh cố định không có quầy (ki ốt)
|
|
|
|
- Kinh doanh cố định có mái che (do nhà nước hoặc tố chức kinh doanh khai thác chợ đầu tư xây dựng)'thuộc phạm vi chợ
|
Đồng/m2/tháng
|
50.000
|
|
- Kinh doanh cố định khác thuộc phạm vi chợ
|
Đồng/m2/tháng
|
20.000
|
2
|
Kinh doanh lun động
|
Đồng/ngày
|
4.000
|
3
|
Kinh doanh cố định có thuê quầy (ki ốt)
|
Đồng/m2/tháng
|
150.000
|
II
|
Chợ hạng 3 (có dưói 200 điểm kinh doanh)
|
|
|
1
|
Kinh doanh cố định không có quầy (ki ốt)
|
|
|
a
|
Kinh doanh cố định có mái che (do nhà nước hoặc tổ chức kinh doanh khai thác chợ đâu tư xây dựng) thuộc phạm vi chợ
|
|
|
|
- Tại các chợ trừ thị trấn Trạm Tẩu, thị Irấn Mù Cang Chải và chợ xã
|
Đồng/m2/tháng
|
30.000
|
|
- Chợ tại thị trấn Trạm Tẩu, thị trấn Mù Cang Chải
|
Đồng/m2/tháng
|
10.000
|
|
- Chợ xã
|
Đồng/m2/tháng
|
5.000
|
b
|
Kinh doanh cố định khác thuộc phạm vi chợ
|
|
|
|
- Tại các chợ trừ thị trấn Trạm Tấu, thị trấn Mù Cang Chải và chợ xã
|
Đồng/m2/tháng
|
10.000
|
|
- Chợ tại thị trấn Trạm Tẩu, thị trấn Mù Cang Chải
|
Đồng/m2/tháng
|
5.000
|
|
- Chợ xã
|
Đồng/m2/tháng
|
2.000
|
2
|
Kinh doanh lưu động
|
|
|
|
- Tại các chợ trừ thị trấn Trạm Tẩu, thị trấn Mù Cang Chải và chợ xã
|
Đồng/ngày
|
3.000
|
|
- Chợ tại thị trấn Trạm Tẩu, thị trấn Mù Cang Chải
|
Đồng/ngày
|
2.000
|
|
- Chợ xã
|
Đồng/ngày
|
1.000
|
3
|
Kinh doanh cố định có thuê quầy (ki ốt)
|
Đồng/m2/tháng
|
50.000
|
Đơn giá trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng (nếu có) và chưa bao gồm các khoản thu dịch vụ như: chi phí điện, nước, an ninh trật tự, phòng cháy chữa cháy và giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt.
* Quản lý giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại Chợ
- Khoản tiền thu được từ giá cho thuê sử dụng diện tích bán hàng tại chợ là doanh thu của đơn vị, đơn vị có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định và bảo đảm bù đắp toàn bộ chi phí hợp lý để phục vụ cho công tác quản lý (bao gồm cả tiền lương, tiền công, các khoản đóng góp theo lương), chi phí duy tu, sửa chữa thường xuyên Chợ và các khoản chi phí khác có liên quan đến hoạt động của Chợ; có lợi nhuận định mức phù họp với điều kiện kinh doanh thực tế của đơn vị, thu nhập của nhân dân tại địa bàn và chính sách phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh trong từng thời kỳ. Hàng năm, đơn vị phải thực hiện quyết toán thuế đối với doanh thu thu được cùng với kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh khác (nếu có) với cơ quan thuế.
- Đơn vị quản lý phải đăng ký với cơ quan Thuế mua hoặc in phát hành chứng từ thu theo quy định để cấp cho người nộp tiền.