Bộ Kế hoạch và Đầu tư (KH&ĐT) vừa ban hành Thông tư số 07/2025/TT-BKHĐT quy định phân loại thống kê theo loại hình kinh tế.
Bảo đảm một đơn vị kinh tế chỉ được xếp vào một loại hình kinh tế
Theo Thông tư, phân loại thống kê theo loại hình kinh tế được ban hành để sử dụng trong hoạt động thống kê nhà nước. Phân loại thống kê theo loại hình kinh tế là cơ sở để xếp các đơn vị kinh tế có cùng tính chất vào loại hình kinh tế tương ứng.
Căn cứ phân loại thống kê theo loại hình kinh tế
Một đơn vị kinh tế chỉ được xếp vào một loại hình kinh tế tương ứng căn cứ vào các tiêu chí theo thứ tự ưu tiên sau: 1. Quy định của pháp luật hiện hành; 2. Tỷ lệ vốn chủ sở hữu; 3. Đặc thù của mỗi loại hình kinh tế.
Nguyên tắc phân loại thống kê theo loại hình kinh tế bảo đảm phản ánh quan điểm của Đảng về thành phần kinh tế; tuân thủ các quy định của pháp luật. Bảo đảm một đơn vị kinh tế chỉ được xếp vào một loại hình kinh tế. Bảo đảm tính khả thi, kế thừa và được mã hoá thống nhất.
Phân loại thống kê theo loại hình kinh tế gồm 2 cấp
Phân loại thống kê theo loại hình kinh tế gồm danh mục và nội dung được quy định chi tiết tại phụ lục kèm theo Thông tư này.
Danh mục phân loại thống kê theo loại hình kinh tế gồm 02 cấp:
Cấp 1 gồm 04 loại hình kinh tế được mã hóa lần lượt từ 1 đến 4.
Cấp 2 gồm 17 loại hình kinh tế; mỗi loại hình kinh tế cấp 2 được mã hóa bằng hai chữ số theo cấp 1 tương ứng.
Danh mục cụ thể như sau:
Mã số
|
Tên loại hình kinh tế
|
Cấp 1
|
Cấp 2
|
1
|
|
Loại hình kinh tế Nhà nước
|
|
11
|
Tổ chức do Nhà nước nắm giữ 100% vốn
|
|
12
|
Tổ chức do Nhà nước nắm giữ từ 50% đến dưới 100% vốn
|
|
13
|
Tổ chức do Nhà nước nắm giữ dưới 50% vốn và tỷ lệ nắm giữ là lớn nhất
|
|
14
|
Tổ chức khác mà kinh phí hoạt động do Nhà nước cấp chiếm tỷ lệ lớn nhất
|
2
|
|
Loại hình kinh tế tập thể
|
|
21
|
Hợp tác xã, Liên hiệp hợp tác xã, Tổ hợp tác
|
|
22
|
Tổ chức do Hợp tác xã, Liên hiệp hợp tác xã thành lập, góp vốn, mua cổ phần, trong đó tỷ lệ góp vốn của Hợp tác xã, Liên hiệp hợp tác xã là lớn nhất
|
|
23
|
Hội
|
|
24
|
Tổ chức kinh tế tập thể khác
|
3
|
|
Loại hình kinh tế tư nhân
|
|
31
|
Tổ chức do tư nhân nắm giữ 100% vốn
|
|
32
|
Tổ chức do tư nhân nắm giữ từ 50% đến dưới 100% vốn
|
|
33
|
Tổ chức do tư nhân nắm giữ dưới 50% vốn và tỷ lệ nắm giữ là lớn nhất
|
|
34
|
Hộ sản xuất
|
|
35
|
Tổ chức tư nhân khác
|
4
|
|
Loại hình kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
|
|
41
|
Tổ chức do nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ 100% vốn
|
|
42
|
Tổ chức do nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 50% đến dưới 100% vốn
|
|
43
|
Tổ chức do nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ dưới 50% vốn và tỷ lệ nắm giữ là lớn nhất
|
|
44
|
Tổ chức có vốn đầu tư nước ngoài khác
|
Nội dung của phân loại thống kê theo loại hình kinh tế quy định: Các đơn vị kinh tế được xác định trong loại hình kinh tế; các đơn vị kinh tế được loại trừ trong loại hình kinh tế này nhưng được xác định trong loại hình kinh tế khác.
Thông tư 07/2025/TT-BKHĐT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/5/2025.
594 lượt xem
Theo Chinhphu.vn
Bộ Kế hoạch và Đầu tư (KH&ĐT) vừa ban hành Thông tư số 07/2025/TT-BKHĐT quy định phân loại thống kê theo loại hình kinh tế. Theo Thông tư, phân loại thống kê theo loại hình kinh tế được ban hành để sử dụng trong hoạt động thống kê nhà nước. Phân loại thống kê theo loại hình kinh tế là cơ sở để xếp các đơn vị kinh tế có cùng tính chất vào loại hình kinh tế tương ứng.
Căn cứ phân loại thống kê theo loại hình kinh tế
Một đơn vị kinh tế chỉ được xếp vào một loại hình kinh tế tương ứng căn cứ vào các tiêu chí theo thứ tự ưu tiên sau: 1. Quy định của pháp luật hiện hành; 2. Tỷ lệ vốn chủ sở hữu; 3. Đặc thù của mỗi loại hình kinh tế.
Nguyên tắc phân loại thống kê theo loại hình kinh tế bảo đảm phản ánh quan điểm của Đảng về thành phần kinh tế; tuân thủ các quy định của pháp luật. Bảo đảm một đơn vị kinh tế chỉ được xếp vào một loại hình kinh tế. Bảo đảm tính khả thi, kế thừa và được mã hoá thống nhất.
Phân loại thống kê theo loại hình kinh tế gồm 2 cấp
Phân loại thống kê theo loại hình kinh tế gồm danh mục và nội dung được quy định chi tiết tại phụ lục kèm theo Thông tư này.
Danh mục phân loại thống kê theo loại hình kinh tế gồm 02 cấp:
Cấp 1 gồm 04 loại hình kinh tế được mã hóa lần lượt từ 1 đến 4.
Cấp 2 gồm 17 loại hình kinh tế; mỗi loại hình kinh tế cấp 2 được mã hóa bằng hai chữ số theo cấp 1 tương ứng.
Danh mục cụ thể như sau:
Mã số
Tên loại hình kinh tế
Cấp 1
Cấp 2
1
Loại hình kinh tế Nhà nước
11
Tổ chức do Nhà nước nắm giữ 100% vốn
12
Tổ chức do Nhà nước nắm giữ từ 50% đến dưới 100% vốn
13
Tổ chức do Nhà nước nắm giữ dưới 50% vốn và tỷ lệ nắm giữ là lớn nhất
14
Tổ chức khác mà kinh phí hoạt động do Nhà nước cấp chiếm tỷ lệ lớn nhất
2
Loại hình kinh tế tập thể
21
Hợp tác xã, Liên hiệp hợp tác xã, Tổ hợp tác
22
Tổ chức do Hợp tác xã, Liên hiệp hợp tác xã thành lập, góp vốn, mua cổ phần, trong đó tỷ lệ góp vốn của Hợp tác xã, Liên hiệp hợp tác xã là lớn nhất
23
Hội
24
Tổ chức kinh tế tập thể khác
3
Loại hình kinh tế tư nhân
31
Tổ chức do tư nhân nắm giữ 100% vốn
32
Tổ chức do tư nhân nắm giữ từ 50% đến dưới 100% vốn
33
Tổ chức do tư nhân nắm giữ dưới 50% vốn và tỷ lệ nắm giữ là lớn nhất
34
Hộ sản xuất
35
Tổ chức tư nhân khác
4
Loại hình kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
41
Tổ chức do nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ 100% vốn
42
Tổ chức do nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 50% đến dưới 100% vốn
43
Tổ chức do nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ dưới 50% vốn và tỷ lệ nắm giữ là lớn nhất
44
Tổ chức có vốn đầu tư nước ngoài khác
Nội dung của phân loại thống kê theo loại hình kinh tế quy định: Các đơn vị kinh tế được xác định trong loại hình kinh tế; các đơn vị kinh tế được loại trừ trong loại hình kinh tế này nhưng được xác định trong loại hình kinh tế khác.
Thông tư 07/2025/TT-BKHĐT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/5/2025.