Welcome to Yen Bai Portal
  • Đường dây nóng: 02163.818.555
  • English

Tin trong tỉnh >> Kinh tế

Ban hành Quy định Bảng giá đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Yên Bái

12/12/2019 16:06:18 Xem cỡ chữ Google
CTTĐT - HĐND tỉnh đã ban hành Nghị quyết số 49/2019/NQ-HĐND Thông qua quy định Bảng giá đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Yên Bái.

Ảnh minh họa

Bảng giá đất tại Quy định kèm theo Nghị quyết, thực hiện trong 05 năm (2020 - 2024), là căn cứ để thực hiện các nội dung sau: Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân; tính thuế sử dụng đất; tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai; tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai; tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai; tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; xác định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất; tính tiền hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề nghiệp và tìm kiếm việc làm cho hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp; tính tiền hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn; tính tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa đối với người được nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa nước.

Quy định này không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

Bảng giá đất cơ bản xây dựng trên cơ sở Quy định Bảng giá đất của tỉnh đã ban hành năm 2015, sửa đổi năm 2017, cụ thể:

+ Giá đất nông nghiệp tăng bình quân theo từng vị trí là 3.000 đồng/m2.

+ Giá đất ở: Giá đất hầu hết các đoạn đường đều tăng so giá đất sửa đổi năm 2017, cụ thể:

Tại thành phố Yên Bái: Đất ở đô thị tăng trung bình 59,8%, đoạn tăng cao nhất là 10.000.000 đồng/m2 (thuộc đường Đinh Tiên Hoàng). Đất ở nông thôn tăng trung bình 114%, trong đó đoạn đường có giá tăng cao nhất là 4.000.000 đồng/m2 thuộc đường Âu Cơ đoạn qua xã Tân Thịnh.

Tại thị xã Nghĩa Lộ: Đất ở đô thị tăng trung bình 27,9%, đoạn tăng giá cao nhất là 7.000.000 đồng/m2 (thuộc đường Phạm Ngũ Lão, phường Trung Tâm). Đất ở nông thôn tăng trung bình 22,1%, tăng cao nhất trên đường tránh Quốc lộ 32C và đường Thanh Niên kéo dài thuộc xã Nghĩa Lợi, mức giá tăng 2.500.000 đồng/m2.

Tại huyện Mù Cang Chải: Đất ở đô thị tăng trung bình là 28,94% đoạn tăng cao nhất là 7.060.000 đồng/m2. Đất ở nông thôn tăng trung bình là 51,13%, cao nhất là 2.200.000 đồng/m2 (Đường Quốc lộ 32 đoạn qua xã Púng Luông).

Tại huyện Trạm Tấu: Đất ở đô thị (thị trấn Trạm Tấu) tăng trung bình 22,4 %, đoạn tăng cao nhất là 1.000.000 đồng/m2 thuộc trục đường từ Cầu Vòm - Cầu máng. Đất ở nông thôn giá tăng cao nhất 360.000 đồng/m2 thuộc đường Trạm Tấu - Bắc Yên, đoạn từ giáp đất thị trấn đến đường rẽ đi thôn Kháo Chu, xã Bản Công.

Tại huyện Văn Chấn: Giá đất ở đô thị tăng trung bình 11%, đoạn tăng giá cao nhất là 400.000 đồng/m2 thuộc thị trấn Nông trường Nghĩa Lộ (trục đường Quốc lộ 32). Đất ở nông thôn tăng trung bình 12%, tăng cao nhất trên trục đường Quốc lộ 32 thuộc khu chợ xã Tú Lệ và xã Cát Thịnh, mức giá tăng 500.000 đồng/m2.

Tại huyện Văn Yên: Đất ở đô thị tăng trung bình 25,3%, đoạn tăng cao nhất là 4.000.000 đồng/m2 thuộc đường Lương Thế Vinh, mã đoạn 4.5 (đoạn tiếp theo đến cầu Mậu A). Đất ở nông thôn tăng trung bình 14,5%, tăng cao nhất là 2.050.000 đồng/m2 thuộc xã An Thịnh đường Quy Mông - Đông An, mã đoạn 3.2 (đoạn tiếp theo đến đầu cầu Mậu A).

Tại huyện Trấn Yên: Đất ở đô thị tăng trung bình 27,8%, đoạn tăng giá cao nhất là 1.500.000 đồng/m2 (thuộc đường Yên Bái - Khe Sang và đường nhánh Phòng Giáo dục đến ngã tư UBND huyện). Đất ở nông thôn tăng trung bình 28,6%, đoạn tăng giá cao nhất là 3.000.000 đồng/m2 tại đường Âu Cơ thuộc xã Bảo Hưng.

Tại huyện Yên Bình: Đất ở đô thị tăng trung bình là 50,8%, tăng cao nhất là 8.000.000 đồng/m2, thuộc đường Đại Đồng, thị trấn Yên Bình. Đất ở nông thôn tăng trung bình 20,6%, tăng cao nhất 2.500.000 đồng/m2 thuộc Quốc lộ 37 xã Đại Minh, huyện Yên Bình (Đoạn giáp ranh tỉnh Phú Thọ).

Tại huyện Lục Yên: Giá đất ở đô thị tăng trung bình là 22,5%, đoạn tăng cao nhất là 2.900.000 đồng/m2 (thuộc đường Nguyễn Tất Thành). Đất ở nông thôn tăng trung bình 24,0%, tăng cao nhất đoạn đường từ ngã 3 Khánh Hòa dọc Quốc lộ 70 mỗi phía 150 mét (từ nhà ông Ký đến giáp cầu trắng), mức giá tăng 700.000 đồng/m2. Có một đoạn thuộc xã An Lạc giảm 170.000 đồng/m2 (Quốc lộ 70, đoạn tiếp theo đến cầu km 75) do từ khi có đường cao tốc Hà Nội - Lào Cai lưu thông trên tuyến đường này giảm nhiều dẫn đến kinh tế đoạn này kém phát triển dẫn đến giá đất đoạn này giảm.

Quy định cũng nêu rõ: Khi Chính phủ điều chỉnh khung giá đất mà mức giá đất điều chỉnh tăng từ 20% trở lên so với giá đất tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá đất tối thiểu trong Bảng giá đất của loại đất tương tự hoặc khi giá đất phổ biến trên thị trường tăng từ 20% trở lên so với giá đất tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá đất tối thiểu trong Bảng giá đất trong khoảng thời gian từ 180 ngày trở lên hoặc khi hình thành những tuyến đường mới cần bổ sung vào Bảng giá đất hoặc thay đổi về mục đích sử dụng đất, loại đô thị, loại đường, vị trí đất cần điều chỉnh Bảng giá đất đã ban hành thì Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản đề xuất điều chỉnh Bảng giá đất gửi Sở Tài nguyên và Môi trường. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xây dựng, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xin ý kiến Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trước khi quyết định bổ sung, điều chỉnh Bảng giá đất.

10411 lượt xem
Tiến Lập

15oC

Thấp nhất 13°C, cao nhất 17°C. Trời nhiều mây, . Áp suất không khí hPa.
Độ ẩm trung bình %. Tốc độ gió km/h